Mô tả
Piracetam được dùng hỗ trợ trong điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, và chứng sa sút trí tuệ.
Thuốc còn được dùng trong các rối loạn hay tình trạng khác bao gồm nghiện rượu, chóng mặt, tai biến mạch máu não, chứng khó đọc, rối loạn hành vi ở trẻ em, và sau chấn thương hay phẫu thuật.
Thuốc Nootryl 800
(tương đương Nootropyl 800)
THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim chứa :
Hoạt chất: Piracetam 800 mg.
CHỈ ĐỊNH
Piracetam được dùng hỗ trợ trong điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, và chứng sa sút trí tuệ.
Thuốc còn được dùng trong các rối loạn hay tình trạng khác bao gồm nghiện rượu, chóng mặt, tai biến mạch máu não, chứng khó đọc, rối loạn hành vi ở trẻ em, và sau chấn thương hay phẫu thuật.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chứng rung giật cơ: 7,2 g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, tăng liều thêm 4,8 g/ngày sau mỗi 3-4 ngày. Liều tối đa 20 g/ngày.
Các rối loạn khác:
* Người lớn: 2,4 g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
* Trẻ em: 50 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều sử dụng nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
* CC từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
* CC từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
* CC từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút): không được dùng.
Nên uống thuốc trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị suy gan hay suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người bị xuất huyết não.
Người mắc bệnh Huntington.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên ngừng thuốc đột ngột đối với bệnh nhân rung giật cơ vì có thể gây ra cơn động kinh.
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin.
Nên dùng thuốc thận trọng sau khi phẫu thuật lớn và trên bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người mang thai. Chỉ nên dùng piracetam trong thai kỳ hoặc đang cho con bú khi thật cần thiết.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời piracetam với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đang được điều trị với warfarin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Piracetam gây mất ngủ hoặc ngủ gà, tăng cân, tăng vận động, bồn chồn, và suy nhược.
Các tác dụng ngọai ý khác được báo cáo gồm rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, phản ứng quá mẫn, mất điều hòa, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, phù mạch, và nổi ban.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng ngoại ý trở nên nặng hơn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Piracetam tác động trên hệ thần kinh trung ương và được mô tả như một thuốc hướng thần kinh. Thuốc bảo vệ vỏ não chống lại tình trạng thiếu hụt oxy. Ở nồng độ cao, thuốc còn ức chế sự kết tập tiểu cầu và làm giảm độ nhớt của máu.
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não và cả nhau thai, cũng như các màng dùng trong thẩm tách thận.
Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường.
TRÌNH BÀY:
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.