Mô tả
OMNIPAQUE 300MG/ML 50ML được dùng rộng rãi trong X quang chẩn đoán, bao gồm : Chụp bàng quang – niệu đạo ngược dòng; chụp tử cung – vòi trứng; chụp tủy sống vùng thắt lưng, ngực, cổ và toàn cột (phương pháp chụp thông thường hoặc chụp cắt lớp điện toán); chụp động mạch chủ (cung động mạch chủ, động mạch chủ lên, động mạch chủ bụng và các nhánh); chụp động mạch não hoặc ngoại vi; chụp tĩnh mạch ngoại vi; chụp động mạch và tĩnh mạch loại trừ nền (xương, mô mềm), (hoặc kỹ thuật chụp động mạch và tĩnh mạch điện toán – loại trừ) ở đầu, cổ, bụng, thận và ngoại vi; chụp niệu đồ tĩnh mạch; chụp thoát vị người lớn; làm nổi bật hình ảnh chụp cắt lớp điện toán (chụp ở não, chụp cơ thể); chụp tụy ngược dòng nội soi và chụp đường mật tụy ngược dòng nội soi; chụp khớp; uống iohexol pha loãng kết hợp với tiêm tĩnh mạch iohexol để tăng tương phản trong chụp cắt lớp điện toán ổ bụng; uống iohexol không pha loãng để chụp X quang đường tiêu hóa.
OMNIPAQUE 300MG/ML 50ML
Thành phần : Iohexol, Trometamol
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 50ml.
Chỉ định:
Iohexol được dùng rộng rãi trong X quang chẩn đoán, bao gồm: Chụp bàng quang – niệu đạo ngược dòng; chụp tử cung – vòi trứng; chụp tủy sống vùng thắt lưng, ngực, cổ và toàn cột (phương pháp chụp thông thường hoặc chụp cắt lớp điện toán); chụp động mạch chủ (cung động mạch chủ, động mạch chủ lên, động mạch chủ bụng và các nhánh); chụp động mạch não hoặc ngoại vi; chụp tĩnh mạch ngoại vi; chụp động mạch và tĩnh mạch loại trừ nền (xương, mô mềm), (hoặc kỹ thuật chụp động mạch và tĩnh mạch điện toán – loại trừ) ở đầu, cổ, bụng, thận và ngoại vi; chụp niệu đồ tĩnh mạch; chụp thoát vị người lớn; làm nổi bật hình ảnh chụp cắt lớp điện toán (chụp ở não, chụp cơ thể); chụp tụy ngược dòng nội soi và chụp đường mật tụy ngược dòng nội soi; chụp khớp; uống iohexol pha loãng kết hợp với tiêm tĩnh mạch iohexol để tăng tương phản trong chụp cắt lớp điện toán ổ bụng; uống iohexol không pha loãng để chụp X quang đường tiêu hóa.
Chống chỉ định:
– Ðối với tất cả các thủ thuật, chống chỉ định iohexol ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen, người suy thận nặng.
– Sử dụng trong màng não tủy: Chống chỉ định iohexol ở người nghiện rượu mạn, người bị chảy máu dưới màng nhện, người có tiền sử động kinh, người bị nhiễm khuẩn toàn thân hoặc cục bộ nặng, hoặc bị xơ cứng lan tỏa.
– Sử dụng trong mạch: Chống chỉ định ở người cường giáp và ở người bị bệnh hồng cầu liềm.
– Sử dụng chụp tim mạch: Chống chỉ định ở người suy tim khởi phát, người bị tăng huyết áp động mạch phổi nặng.
– Chụp X quang động mạch não: Chống chỉ định ở người bị xơ cứng động mạch lâu ngày (nặng), người bị tim mất bù, người mới bị nghẽn mạch não, người tăng huyết áp nặng, lão suy hoặc bị huyết khối.
Thận trọng:
– Người mẫn cảm với iod và các chất cản quang có iod khác cũng có thể mẫn cảm với iohexol, và có thể tăng nguy cơ phản ứng dạng phản vệ.
– Dùng iohexol để chụp tử cung – vòi trứng, có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người bị nhiễm khuẩn đường sinh dục, làm nặng thêm bệnh viêm vùng chậu cấp tính. Nên thận trọng cả ngay sau khi phẫu thuật tử cung hoặc cổ tử cung để tránh nguy cơ gây biến chứng.
– Khi tiêm vào mạch, iohexol có thể làm huyết áp tăng nhanh ở người có u tế bào ưa chrom; phải duy trì liều iohexol ở mức tối thiểu và phải theo dõi huyết áp trong quá trình tiến hành; cũng nên điều trị trước bằng thuốc chẹn alpha – adrenergic, thí dụ phentolamin.
– Dùng iohexol chụp X quang động mạch não, có thể tăng nguy cơ huyết khối và nghẽn mạch ở người bị homocystin niệu.
Phản ứng có hại:
Tác dụng không mong muốn có thể thay đổi trực tiếp theo nồng độ, kỹ thuật sử dụng và bệnh lý cơ bản. Tăng áp lực thẩm thấu, thể tích, nồng độ, độ nhớt và tốc độ dùng thuốc có thể làm tăng tỉ lệ và tính nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn.
– Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường tự giới hạn và không lâu dài.
Thường gặp, ADR>1/100
– Toàn thân: Nhức đầu nhẹ hoặc vừa, đau lưng, chóng mặt, đau (có thể do áp lực và thể tích khi tiêm vào ống gan, ống tụy).
– Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn nhẹ hoặc vừa (tiêm dưới nhện hoặc mạch máu); ỉa chảy nhẹ và tạm thời (khi uống); đau bụng hoặc dạ dày, khó chịu (tiêm vào túi mật hoặc tử cung).
– Thần kinh: Kích ứng màng não (cứng cổ) (chỉ khi dùng đường não tủy).
– Tuần hoàn: Nhịp tim chậm (chụp X quang tim mạch).
– Cơ xương: Ðau khớp hoặc làm bệnh đau khớp nặng lên, sưng khớp (tiêm vào bao hoạt dịch).
Ít gặp, 1/100>ADR>1/1000
– Toàn thân: Nhức đầu nặng, mệt mỏi thất thường hoặc yếu cơ, vã mồ hôi (tiêm vào dưới nhện), sốt (tiêm mạch máu, túi mật).
– Tiêu hóa: Chán ăn (tiêm vào dưới nhện), vị kim loại (tiêm mạch máu), căng giãn thận – bể thận (tiêm túi mật, tử cung).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.