Mô tả
Thuốc Pharcavir là thuốc gì?
Pharcavir là thuốc được chỉ định để điều trị viêm gan siêu vi B (HBV) ở giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn) hoặc viêm gan B mạn tính với các triệu chứng vàng da, men gan tăng cao, chán ăn, mệt mỏi.
Các thuốc tương tự Pharcavir (sản xuất trong nước) bao gồm Hepbest (Mylan – Ấn Độ), Tafsafe (ATRA – Ấn Độ), VEMLIDY (hàng Châu Âu – đắt nhất)
Dạng bào chế :Viên nén bao phim – Hộp 30 viên
Thành phần của thuốc Pharcavir
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) 25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pharcavir
- Sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm virus đặc biệt hiệu quả với bệnh nhân nhiễm virus viêm gan siêu vi B (HBV) ở giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn).
- Các trường hợp bệnh nhân mắc viêm gan B mạn tính với các triệu chứng vàng da, men gan tăng cao, chán ăn, mệt mỏi cũng đáp ứng tốt với thuốc.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Pharcavir
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Hãy nuốt trọn vẹn viên thuốc, không cắn, nhai, nghiền nát viên thuốc, thuốc có thể dùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân trên 18 tuổi: Mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần uống 1 viên. Uống cùng thức ăn hoặc sau khi ăn trong 6 đến 12 tháng hoặc hơn.
- Đối với đối tượng là trẻ em dưới 18 tuổi: trẻ em và thanh thiếu niên: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc nặng dưới 35kg.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở giai đoạn suy thận nhẹ và trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận nặng (thanh thải creatine thấp hơn 15ml/phút).
- Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ. Nếu bệnh nhân đã chuyển sang giai đoạn xơ gan mất bù thì nên dừng thuốc ngay.
Chống chỉ định của thuốc Pharcavir
Bệnh nhân mẫn cảm hoặc bị dị ứng với Tenofovir.
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
Tác dụng phụ của thuốc Pharcavir
Tác dụng phụ rất phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Nôn, cảm thấy buồn nôn, xì hơi (trung tiện), tiêu chảy.
- Cảm thấy mệt mỏi, nặng nề
- Phát ban, ngứa ngáy.
- Đau bụng, đau khớp
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pharcavir
Chú ý đặc biệt đối với các bệnh sau:
Bạn có vấn đề về thận.
Bạn bị nhiễm viêm gan C và D và có tiền sử bệnh gan.
Bạn bị nhiễm HIV hay nghi ngờ nhiễm. Tuyệt đối không dùng Tenofovir alafenamide đơn độc ở bệnh nhân HIV.
Bạn không dung nạp lactose hoặc các loại đường khác.
Thận trọng trên những bệnh nhân có nền tảng rối loạn chức năng thận, do khả năng thải trừ của thận đã bị rối loạn nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân.
Bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ để nồng độ thuốc trong cơ thể luôn ở ngưỡng điều trị và duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất
Bệnh nhân không được tự ý dừng uống thuốc vì điều này sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh nhân không những không được cải thiện mà còn nhanh chóng dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Phụ nữ có thai: Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu bạn có ý định mang thai hoặc đã mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú: Do thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng sản phẩm chuyển hóa vẫn còn tác dụng nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Thuốc nhóm an thần, gây ngủ như phenobarbital sẽ gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
– Hãy cho bác sĩ biết tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng. Đặc biệt là:
– Không dùng với các thuốc khác có chứa: Tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adefovir dipivoxil và một số thuốc khác.
– Thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị HIV như: ritonavir hoặc cobicistat.
– Thuốc kháng nấm hoặc dùng điều trị nhiễm nấm như Ketaconazol hoặc itraconazole.
– Thuốc kháng sinh dùng điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm bệnh lao, có chứa: rifabutin, rifampicin hoặc rifapentine.
– Thảo dược được sử dụng để điều trị trầm cảm lo âu có chứa Wort St.John (Hypericum perforatum).
Quên liều thuốc và cách xử lý
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử lý
Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.