Mô tả
Thuốc Pirovacin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm họng, viêm xoang cấp, viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi cộng đồng mắc phải không do Pneumocoques, viêm amidan.
Thuốc Pirovacin
Thành phần :
Pirovacin 3.000.000 đơn vị/viên
Spiramycin……3.000.000 đơn vị
Tá dược: dicalci phosphat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, talcum, silicon dioxid, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylen glycol, titan dioxid.vđ……………….1 viên
Dạng bào chế: Viên nén tròn bao phim.
Dạng trình bày: Pirovacin 3.000.000 đơn vị/viên: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
Đặc tính:
Đặc tính dược lý: Pirovacin (spiramycin) là kháng sinh họ macrolid có phổ kháng khuẩn chủ yếu lên các vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn nội bào. Spiramycin được hấp thu nhanh và phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong dịch phế quản, phổi, nước bọt, amidan, các xoang, xương khớp, do đó được chỉ định rộng rãi cho các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Pirovacin ít liên kết với protein huyết tương (khoảng 10%) và ít chuyển hoá qua gan hơn các macrolid khác. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật.
Chỉ định:
Pirovacin được chỉ định trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm xoang cấp, viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi cộng đồng mắc phải không do Pneumocoques, viêm amidan.
– Nhiễm trùng da đơn giản: chốc lở, loét, nhiễm trùng da, dưới da.
– Nhiễm khuẩn cơ, xương.
– Các bệnh về răng:nhiễm khuẩn vùng miệng, viêm nha chu, viêm tuỷ răng, viêm lợi.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
– Phòng ngừa viêm màng não do cầu khuẩn Meningococcus. Pirovacin đặc biệt hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn N.meningititis đã kháng rifampicin ở mũi hầu.
– Trị nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ có thai.
– Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
– Dự phòng thấp tim cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với spiramycin, erythromycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
– Bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Có thể dùng Pirovacin cho phụ nữ có thai. Thuốc không gây khuyết tật trên thai nhi và các tai biến khác khi dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tác động khác:
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không.
Tương tác thuốc:
Dùng spiramycin đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Liều dùng – Cách dùng:
Không nên dùng dạng viên Pirovacin 3.000.000 đơn vị/viên cho trẻ em.
Nhiễm khuẩn thông thường
– Người lớn: 1.500.000-3.000.000 đơn vị/lần, ngày uống 3 lần.
– Trẻ em: 150.000-300.000 đơn vị/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, người lớn có thể dùng liều 6.000.000- 7.500.000 đơn vị/lần, dùng 2 lần trong ngày.
Điều trị dự phòng viêm màng não do cầu khuẩn Meningococcus
– Người lớn: 3.000.000 đơn vị/12 giờ, uống trong 5 ngày.
– Trẻ em: 75.000 đơn vị/kg/12 giờ, uống trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
3.000.000 đơn vị/lần, cứ 8 giờ uống một lần, điều trị trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại. Dùng xen kẽ hoặc phối hợp với phác đồ điều trị pyrimethamin/sulfonamide có thể cho kết quả điều trị tốt hơn.
Cách sử dụng:
Pirovacin được dùng theo đường uống. Thức ăn có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Nên uống Pirovacin trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Tác dụng phụ:
Nói chung, Pirovacin được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp trên đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng khác cũng được báo cáo ở mức độ hiếm như mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay, sốc phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Quá liều – Xử trí quá liều: Trong trường hợp quá liều hoặc ngộ độc thuốc phải ngừng dùng thuốc, phối hợp các biện pháp y tế cần thiết và báo ngay cho bác sỹ.
Bảo quản: Nơi khô mát dưới 28 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.