Mô tả
PLETAAL 50MG điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ : loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường). Cải thiện tối đa khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (Bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II). Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
PLETAAL 50MG điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ : loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính.
Thành phần: Cilostazol.
Đóng gói: 100 viên/hộp
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ: loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường). Cải thiện tối đa khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (Bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II). Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
Liều dùng: Người lớn: 100 mg x 2 lần/ngày. Có thể chỉnh liều theo tuổi & độ nặng của triệu chứng. Dùng ít nhất ½ giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, suy thận nặng, suy tim sung huyết, suy gan trung bình-nặng, khoảng QT kéo dài, phụ nữ có thai, người có khuynh hướng dễ chảy máu (như loét dạ dày tiến triển, xuất huyết não (trong vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt). Tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất, ngoại tâm thu thất đa ổ, có hay không được điều trị thích hợp.
Thận trọng:
Chỉ sử dụng ở bệnh nhân đã thực hiện thay đổi lối sống nhưng vẫn không cải thiện bệnh. Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất; đang có kinh; bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu hoặc bẩm chất bị chảy máu; bi hẹp động mạch vành, đái tháo đường hoặc bất thường về dung nạp glucose; bị cao huyết áp nặng với HA cao liên tục; cao tuổi. Không nên dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu não cho đến khi ổn định. Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc. Theo dõi sát triệu chứng đau ngực. Khi lái xe, vận hành máy móc. Giám sát dấu hiệu/triệu chứng giảm bạch cầu &/hoặc tiểu cầu nếu sử dụng lâu dài. Không sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đang sử dụng từ hai thuốc chống đông máu/thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên.
Phản ứng có hại:
Chưa rõ tần suất: Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, nhịp nhanh thất; xu hướng xuất huyết; giảm toàn thể huyết cầu; viêm phổi kẽ; vàng da; suy thận cấp. Ít gặp: Rối loạn chức năng gan.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi kết hợp thuốc chống đông, thuốc chống kết tụ tiểu cầu khác, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất, chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: macrolide, ritonavir, kháng nấm azole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.