Pradaxa 150Mg-Boehringer Ingelheim (h/30v)

950.000 

0 People watching this product now!
SKU: SP366 Danh mục: Thẻ:
Mô tả

Mô tả

PRADAXA phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối; phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng; phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim

PRADAXA 150MG

Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối

Thành phần: Dabigatran etexilate.

Đóng gói: 30 viên/hộp, có ba loại 110mg, 150mg, 75mg có cùng giá

Chỉ định dùng thuốc của Pradaxa 150mg

  • Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
  • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ, như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA > độ II); đái tháo đường; tăng huyết áp.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó

Liều dùng và cách dùng

Không mở viên nang.

Người lớn:

– Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày.

– Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm: nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110 mg, 1 lần mỗi ngày. Giảm liều xuống còn 150 mg mỗi ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình.

– Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: 150 mg x 2 lần/ngày, điều trị nên kéo dài suốt đời. Giảm liều xuống còn 110 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng.

Trẻ < 18t.: Không khuyến cáo.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nên uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn. Không mở viên nang.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận nặng. Các biểu hiện chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát. Tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng. Điều trị đồng thời ketokonazole toàn thân. Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận, ≥ 75t., sử dụng đồng thời chất ức chế mạnh P-glycoprotein, tiền sử chảy máu dạ dày-ruột; chuyển điều trị giữa Pradaxa & thuốc chống đông dạng tiêm/thuốc đối kháng vit K; phải qua phẫu thuật/thủ thuật can thiệp, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống; có thai/cho con bú. Chưa có đánh giá việc sử dụng dabigatran etexilate cho bệnh nhân đặt van tim sinh học nên không khuyến cáo sử dụng dabigatran etexilate trên đối tượng bệnh nhân này.

Phản ứng có hại

Thiếu máu, xuất huyết, tụ máu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, loét dạ dày, viêm/trào ngược thực quản dạ dày, khó nuốt, bất thường chức năng gan.

Tương tác thuốc

Chất đối kháng vit K, heparin, amiodarone, dronedarone, verapamil, ticagrelor, ticlopidine, quinidine, ketoconazole toàn thân, clarithromycine, rifampicin, chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.

Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Cân nặng 1 g
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Pradaxa 150Mg-Boehringer Ingelheim (h/30v)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *