Mô tả
Thuốc tiêm REGIVELL 5MG/ML 4ML gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau
REGIVELL 5MG/ML 4ML gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau
Thành phần : Bupivacaine hydrocloride
Đóng gói: 5 ống/hộp
Chỉ định:
Gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau:
– Gây tê phẫu thuật: Phong bế ngoài màng cứng, phong bế vùng (dây thần kinh lớn, nhỏ và gây tê tiêm thấm).
– Giảm đau: Truyền liên tục hoặc cách khoảng vào khoang ngoài màng cứng trong hậu phẫu hoặc khi sinh. Phong bế vùng (dây thần kinh nhỏ và gây tê tiêm thấm).
Liều dùng: theo chỉ định của BS
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid. Không dùng để gây tê vùng theo đường tĩnh mạch (phong bế Bier) cũng như không dùng để gây tê ngoài màng cứng cho những bệnh nhân bị tụt huyết áp nặng như trong trường hợp bị sốc do tim hay do mất máu.
Thận trọng:
Người bệnh gan. Người có rối loạn chứng năng tim mạch. Tình trạng máu nhiễm toan hay thiếu oxy có thể làm giảm khả năng dung nạp bupivacaine, đồng thời tăng nguy cơ và mức độ trầm trọng của các phản ứng gây độc của thuốc. Epinerphrim trong chế phẩm bupivacaine có thể gây những phản ứng không mong muốn ở người bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp, thiểu năng hoặc cường giáp trạng, hoặc giảm kali huyết không được điều trị. Các thuốc mê đường hô hấp gây tăng độ nhạy cảm của tim đối với các catecholamin, do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp nếu dùng thuốc có kèm epinephrin.
Phản ứng có hại:
Choáng váng, buồn nôn, sợ hãi, thờ ơ, lú lẫn, chóng mặt, ngủ gà, ù tai, hoa mắt, nôn mửa, cảm giác nóng hoặc lạnh, tê, co rút. Hạ huyết áp, truy tim mạch dẫn đến ngừng tim. Tổn thương da, mày đay, phù nề, phản ứng phản vệ…
Tương tác thuốc:
Tránh dùng bupivacaine chứa epinephrin cùng với các thuốc ức chế IMAO hay thuốc chống trầm cảm ba vòng vì có thể gây tăng huyết áp nặng hoặc kéo dài. Dùng kết hợp với các thuốc co mạch hoặc túc đẻ có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, đồng thời gây tai biến mạch máu não. Các phenothiazin và butyrophenon có thể gây gảim hoặc đảo ngược tác dụng của epinephrin. Bupivacaine tương tác với các thuốc chống loạn nhịp nhóm 1 như tocainid, làm tăng thêm độc tính.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.