Mô tả
Bột pha tiêm REMICADE 100MG điều trị Viêm khớp dạng thấp; Viêm cột sống dính khớp; Viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến; Bệnh Crohn vừa-nặng; Bệnh Crohn có biến chứng rò; Viêm loét đại tràng; Tái điều trị bệnh Crohn và viêm khớp dạng thấp; Bệnh Crohn.
Thuốc tiêm REMICADE 100MG
Thuốc dạng bột pha tiêm điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến.
Thành phần: Infliximab.
Đóng gói: 1 lọ/hộp
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng:
Truyền tĩnh mạch 2 giờ. Người lớn ≥ 18t.: Viêm khớp dạng thấp: Dùng kết hợp methotrexate. Khởi đầu 3 mg/kg, sau đó truyền các liều tương tự (3 mg/kg) vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg &/hoặc điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần. Viêm cột sống dính khớp: khởi đầu 5 mg/kg, sau đó truyền các liều 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần. Viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến: 5 mg/kg, sau đó truyền các liều bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau. Bệnh Crohn vừa-nặng: khởi đầu liều duy nhất 5 mg/kg vào tuần 0, 2 và 6 rồi duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần về sau (cân nhắc tăng 10 mg/kg nếu đáp ứng chưa tốt trong giai đoạn duy trì); hoặc khởi đầu 5 mg/kg, sau đó lặp lại 5 mg/kg khi dấu hiệu và triệu chứng bệnh tái phát. Bệnh Crohn có biến chứng rò: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên (không dùng thêm infliximab nếu không đáp ứng sau 3 liều điều trị). Tiếp theo truyền bổ sung 5 mg/kg mỗi 8 tuần hoặc khi các dấu hiệu và triệu chứng tái xuất hiện truyền 5 mg/kg mỗi 8 tuần. Viêm loét đại tràng: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau. Chỉnh liều 10 mg/kg ở một số bệnh nhân nhằm duy trì đáp ứng và thuyên giảm bệnh trên lâm sàng. Tái điều trị bệnh Crohn và viêm khớp dạng thấp: Nếu tái phát, dùng lại trong vòng 16 tuần sau lần truyền cuối cùng (không nên tái điều trị sau 16 tuần không dùng thuốc). Bệnh nhi 6-17t.: Bệnh Crohn: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau. Cân nhắc tăng 10 mg/kg nếu chưa đáp ứng tốt. Nên dùng cùng thuốc điều biến miễn dịch (6-mercaptopurine, azathioprine hoặc methotrexate).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với protein nguồn gốc chuột. Nhiễm khuẩn nặng (lao, áp-xe, nhiễm khuẩn cơ hội). Suy tim trung bình-nặng (độ III & IV theo NYHA).
Thận trọng:
Theo dõi tác dụng phụ ít nhất 1 giờ sau khi truyền. Không truyền cùng với thuốc khác qua một đường truyền qua tĩnh mạch. Điều trị lao tiềm ẩn/hoạt động trước khi điều trị với REMICADE. Bệnh nhân cư trú hoặc du lịch đến vùng nhiễm nấm xâm lấn, bị nhiễm trùng tiến triển biểu hiện lâm sàng nặng (không nên dùng), nhiễm trùng mãn tính hoặc tiền sử nhiễm trùng tái phát, có rối loạn thần kinh, tiền sử nghiện thuốc lá nặng, tiền sử khối u ác tính, suy tim, cao tuổi, mang thai/cho con bú. Không tiêm chủng vaccine sống trong thời gian điều trị.
Phản ứng có hại:
Trong thử nghiệm lâm sàng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi, khô da, viêm da do nấm/nấm móng, chàm/tăng tiết bã nhờn, rụng tóc, nhức đầu, chóng mặt/choáng váng, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, tắc ruột, nôn, táo bón, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi), khó thở, viêm xoang, viêm màng phổi, phù phổi, mệt mỏi, đau ngực, phù, nóng bừng mặt, đau, ớn lạnh/rét run, nhiễm trùng virut, sốt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm nấm candida, phản ứng giả sarcoid, đau cơ, đau khớp, cơn bốc hỏa, huyết khối tĩnh mạch, xuất huyết dưới da, cao huyết áp, tụt huyết áp, thiếu máu, giảm bạch cầu, bệnh lý hạch lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất ngủ, buồn ngủ, tăng men gan, bất thường chức năng gan, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm kết mạc, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, phản ứng tại chỗ tiêm truyền, sản xuất tự kháng thể, u lympho, phản ứng quá mẫn muộn sau tái điều trị, hội chứng lupus và giả lupus, suy tim xung huyết. Trong viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, viêm phổi, nhiễm varicella, Herpes zoster, nôn mửa, sốt, nhức đầu, hạ huyết áp. Ở trẻ em bị bệnh Crohn’s: Thiếu máu, đi ngoài ra máu, giảm bạch cầu, bốc hỏa, nhiễm virus, giảm bạch cầu trung tính, gãy xương, nhiễm khuẩn, dị ứng đường hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, áp xe, viêm phổi, Herpes zoster. Trong viêm loét đại tràng ở trẻ em: Viêm loét đại tràng tiến triển nặng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm trùng đường tiểu, viêm phế quản, phản ứng tiêm truyền, sản xuất tự kháng thể. Sau khi lưu hành: Mất bạch cầu hạt, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, phản ứng liên quan đến tiêm truyền, phản ứng huyết thanh, tran dịch màng ngoài tim, thiếu máu cục bộ cơ tim/nhồi máu cơ tim (trong hoặc trong vòng 2 giờ sau truyền), mất thị giác thoáng qua (trong hoặc trong vòng 2 giờ sau truyền), viêm mạch máu, u lympho tế bào T thể gan lách, các ung thư ở trẻ em, bệnh bạch cầu, u hắc sắc tố, carcinoma tế bào Merkel, rối loạn mất myelin hệ thần kinh trung ương, rối loạn mất myelin thần kinh ngoại vi, bệnh lý thần kinh, co giật, bệnh viêm tủy cắt ngang, nhiễm trùng cơ hội, thương hàn, nhiễm trùng huyết, bệnh lao, nhiễm đơn bào, viêm gan B tái hoạt động, bệnh phổi kẽ, tổn thương tế bào gan, viêm gan, vàng da, viêm gan tự miễn, suy gan, viêm mạch máu, vẩy nến bao gồm mới khởi phát và mụn mủ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc: Không khuyến cáo kết hợp liệu pháp sinh học khác điều trị bệnh giống REMICADE (bao gồm anakinra, abatacept).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.