Mô tả
Amlodipin được dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.
Amlodipin cũng được dùng để điều trị đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thuốc có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Thuốc Stadovas 5 Stada
Quy cách :
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Amlodipin (besylat) 5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Amlodipin được dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.
Amlodipin cũng được dùng để điều trị đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thuốc có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với các dihydropyridin, amlodipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Amlodipin không nên dùng trong trường hợp sốc tim, có dấu hiệu lâm sàng hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định (trừ đau thắt ngực Prinzmetal)
Bệnh nhân có nhồi máu cơ tim trong vòng 2 – 4 tuần gần đây.
Không nên dùng amlodipin để điều trị cơn đau thắt ngực cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
Nên dùng amlodipin thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp, bệnh nhân có dự trữ tim thấp, suy tim.
Amlodipin có thể làm tăng nguy cơ tiến triển suy tim ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng. Ngừng sử dụng đột ngột amlodipin làm trầm trọng thêm bệnh đau thắt ngực.
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
Tương tác thuốc:
Amlodipin dùng an toàn với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, thuốc chẹn thụ thể alpha, thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc ức chế men chuyển, nitrat tác dụng kéo dài, glycerin trinitrat ngậm dưới lưỡi, thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh và các thuốc hạ đường huyết đường uống.
Ảnh hưởng của thuốc khác đối với amlodipin:
Cimetidin, nước ép bưởi, thuốc kháng acid: dùng đồng thời với amlodipin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của amlodipin.
Sildenafil: khi amlodipin và sildenafil được dùng chung, mỗi thuốc đều biểu hiện tác dụng hạ huyết áp.
Ảnh hưởng của amlodipin đối với thuốc khác
Atorvastatin, ethanol (rượu): dùng chung amlodipin với 80 mg atorvastatin, ethanol không làm thay đổi đáng kể dược động học của atorvastatin, ethanol.
Digoxin: dùng chung amlodipin với digoxin không làm thay đổi nồng độ digoxin trong huyết thanh hay độ thanh lọc digoxin.
Warfarin: sử dụng đồng thời amlodipin không làm thay đổi tác dụng của warfarin trên thời gian đông máu.
Cyclosporin: nghiên cứu dược động học với cyclosporin cho thấy amlodipin không làm thay đổi dược động học của cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, không nên dùng amlodipin trong suốt thời kỳ mang thai, cho con bú hay những phụ nữ có khả năng có thai trừ khi đang dùng các biện pháp tránh thai hữu hiệu.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Phù mắt cá chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi.
Ít gặp:
Tim mạch: loạn nhịp tim (bao gồm nhanh tâm thất và rung tâm nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất, tim nhanh, choáng váng tư thế, hạ huyết áp thế đứng, viêm mạch.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: mất cảm giác, bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm, run, chóng mặt.
Tiêu hóa: biếng ăn, táo bón, khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, nôn ói, tăng sản nướu răng.
Toàn thân: phản ứng quá mẫn, suy nhược, đau lưng, nóng bừng, khó chịu, đau, rét run, tăng cân, giảm cân.
Hệ cơ-xương: đau khớp, vọp bẻ, đau cơ.
Tâm thần: rối loạn chức năng sinh dục (nam và nữ), mất ngủ, hốt hoảng, trầm cảm, dị mộng, lo lắng, rối loạn nhân cách.
Hệ hô hấp: khó thở, chảy máu cam.
Da và các phần phụ: phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa, phát ban, ban đỏ, ban sần.
Các giác quan: loạn thị giác, viêm màng kết, chứng nhìn đôi, đau mắt, ù tai.
Đường niệu: tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát, tiểu đêm.
Hệ thần kinh tự trị: khô miệng, tăng tiết mồ hôi.
Trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng đường huyết, khát nước.
Hệ tạo máu: giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Quá liều:
Dùng liều đơn amlodipin tương ứng 40 mg/kg và 100 mg/kg lần lượt trên chuột nhắt và chuột lớn có thể gây tử vong. Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi quá mức với triệu chứng hạ huyết áp và có khả năng gây phản xạ tim nhanh.
Nếu quá liều nghiêm trọng xảy ra, cần theo dõi hoạt động của tim và của hệ hô hấp. Thường xuyên theo dõi huyết áp bệnh nhân. Khi hạ huyết áp xảy ra, nâng đỡ tim mạch bao gồm kê cao chân và dùng các chất điện giải thích hợp. Nếu tình trạng hạ huyết áp vẫn không đáp ứng, nên dùng thuốc co mạch (như phenylephrin) cùng với theo dõi thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu thải ra. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể đảo ngược tác dụng phong tỏa lượng calci đi vào. Amlodipin gắn kết với protein huyết tương cao nên không có lợi khi thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng:
Stadovas được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Tăng huyết áp:
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của amlodipin là 2,5 – 5 mg x 1 lần / ngày. Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp và độ thanh thải của bệnh nhân, nhưng không quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì thông thường để điều trị tăng huyết áp ở người lớn là 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng có hiệu quả của amlodipin là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày.
Đau thắt ngực:
Để điều trị đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều thường dùng cho người lớn là 5 – 10 mg x 1 lần/ngày. Người già nên dùng liều thấp hơn, 5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.