Mô tả
THUỐC TEBRANIC 4.5 – bột đông khô pha dung dịch tiêm điều trị nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm
TEBRANIC 4.5 – thuốc điều trị nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân
Thành phần : Mỗi lọ bột đông khô: Piperacillin 4 g, tazobactam 0.5 g.
Đóng gói: 12 lọ/hộp
Chỉ định: Tebranic được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ:
Người trưởng thành và người cao tuổi:
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
– Nhiễm trùng đường tiểu (có biến chứng hay không có biến chứng)
– Nhiễm trùng ổ bụng
– Nhiễm trùng da và các cấu trúc da
– Nhiễm trùng huyết
– Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trưởng thành bị giảm bạch cầu (sử dụng kết hợp với aminoglycoside).
Trẻ em:
– Viêm ruột thừa có biến chứng vỡ ruột thừa kèm viêm phúc mạc và/hoặc tạo áp-xe ở trẻ từ 2-12 tuổi.
– Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trẻ em bị giảm bạch cầu (kết hợp với aminoglycoside).
Tebranic được chỉ định trong điều trị đa nhiễm khuẩn, bao gồm các chủng vi khuẩn hiếu khí và/hoặc kị khí gram dương và gram âm (nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp dưới) xem phần Dược lực. Do có phổ kháng khuẩn rộng, Tebranic đặc biệt hữu hiệu trong điều trị đa nhiễm trùng và điều trị theo kinh nghiệm trước khi có kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm.
Liều lượng và cách dùng:
Tebranic có thể được tiêm tĩnh mạch chậm (tiêm ít nhất trong 3-5 phút) hay truyền tĩnh mạch chậm (trong hơn 20-30 phút).
Ở các bệnh nhân bị giảm bạch cầu có dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt), cần áp dụng ngay liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm trước khi có kết quả xét nghiệm.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường:
Liều dùng thông thường là 4,5 g Tebranic (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 8 giờ.
Tổng liều hàng ngày của Tebranic tùy thuộc vào mức độ và vị trí nhiễm trùng và có thể dao động từ 2,25 g (2 g piperacillin/250 mg tazobactam) đến 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) sử dụng mỗi 6 giờ hay 8 giờ.
Ở bệnh nhân giảm bạch cầu, liều dùng khuyến cáo là 4,5 g Tebranic (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 6 giờ kết hợp với aminoglycoside.
– Người cao tuổi có chức năng thận bình thường: Tebranic có thể được sử dụng ở mức liều tương tự như mức liều cho người lớn, ngoại trừ các trường hợp suy thận
– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em ≤ 12 tuổi có chức năng thận bình thường: Tebranic chỉ được khuyến cáo sử dụng trong điều trị cho trẻ em bị giảm bạch cầu hay viêm ruột thừa có biến chứng.
Giảm bạch cầu: Đối với trẻ em, liều dùng cần được điều chỉnh thành 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) sử dụng mỗi 6 giờ, kết hợp với aminoglycoside, không được sử dụng liều vượt quá 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 6 giờ.
Viêm ruột thừa có biến chứng: Đối với trẻ em từ 2-12 tuổi, liều sử dụng là 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 8 giờ, không được vượt quá 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 8 giờ.
Cho đến khi có thêm các kinh nghiệm sử dụng lâm sàng, không nên chỉ định Piperacillin/Tazobactam cho trẻ em không bị giảm bạch cầu hay không bị viêm ruột thừa có biến chứng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Quá mẫn với bất kỳ loại beta-lactam nào (kể cả penicillin và cephalosporin) hay chất ức chế beta-lactamase.
Phản ứng có hại:
Các phản ứng ngoại ý thường được ghi nhận gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa và nổi mẩn với tỷ lệ xuất hiện ≥ 1% nhưng ≤ 10%.
Trị liệu bằng Piperacillin có liên quan với nguy cơ gia tăng tần suất sốt và nổi mẩn ở bệnh nhân xơ nang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.