Mô tả
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như : hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẫn đỏ.
Telfast 180
CÔNG THỨC
Fexofenadine HCl ……………………. 60 mg ,180mg
Tá dược vừa đủ ……………………….. 1 viên
(Lactose, avicel, tinh bột mì, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, màu đỏ poncaeu)
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
TÍNH CHẤT
Thành phần hoạt chất chính của Telfor là fexofenadine HCl, là thuốc đối kháng histamin thế hệ 3, chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương, do đó, thuốc không gây buồn ngủ. Fexofenadine là chất chuyển hoá carboxylat của terfenadine, thuốc có tác dụng trực tiếp mà không cần qua hệ thống men gan chuyển hóa. Khác với terfenadine, fexofenadine không gây loạn nhịp ở nồng độ trong máu cao và có thể dùng kết hợp với erythromycin và ketoconazol.
Telfor ức chế một cách hiệu quả các biểu hiện dị ứng do histamin gây ra như viêm mũi dị ứng, nổi mề đay. Fexofenadine được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2,6 giờ. Khoảng 60 – 70% fexofenadine HCl gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và a-1-acid glycoprotein.
Fexofenadine không qua được hàng rào máu não. Chuyển hóa của fexofenadine kém, với khoảng 5% liều được chuyển thành chất chuyển hóa xeton acid. Khoảng 11% liều fexofenadine uống được thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng nguyên vẹn và 80% được thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình của fexofenadine khoảng 14,4 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẫn đỏ.
THẬN TRỌNG
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Fexofenadine không được chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy không tương tác với các thuốc chuyển hóa trong gan. An toàn khi dùng kết hợp fexofenadine với erythromycin và ketoconazol, không gây ra hội chứng xoắn đỉnh, một tác dụng phụ thường gặp khi kết hợp các chất đối kháng thụ thể histamin thế hệ 1 với erythromycin và ketoconazol. Tuy vậy, nồng độ fexofenadine trong huyết tương tăng gấp đôi sau khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazole.
Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxid và magnesi hydroxid làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ chủ yếu là nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng và mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên 2 lần / ngày.
Liều khởi đầu khi điều trị cho bệnh nhân suy chức năng thận: 1 viên 1 lần / ngày.
Không cần thay đổi liều cho người cao tuổi và người suy gan.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.