Mô tả
Thuốc Tenoxil là thuốc gì?
Tenofovir là thuốc được dùng để điều trị nhiễm virus gồm viêm gan B và được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
Phiên bản thuốc đầu tiên được phát triển là tenofovir disoproxil fumarate với liều lượng 300mg/ lần/ ngày. Sau đó, phát triển thêm một hợp chất thế hệ mới là tenofovir alafenamide 25mg.
Mỗi viên nén bao phim Tenoxil chứa hoạt chất: Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg và tá dược vừa đủ
Các thuốc thay thế Tenoxil 300
Các thuốc thay thế Tenoxil đều chứa hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg. Chỉ khác nhau về công ty sản xuất. Về mặt lý thuyết, chúng hoàn toàn tương tự nhau. Nhưng trên thực tế sử dụng có thể khác, hàng nội ngoại, người dùng vẫn có thể cảm nhận được sự khác biệt.
Dưới đây là danh sách các thuốc thay thế Tenoxil:
TENOXIL của hãng Hetero (thuốc ngoại nhập – Ấn Độ) hộp 30 viên giá khoảng 450.000vnđ
Tenofovir Disoproxil Fumarate của Mylan (thuốc ngoại nhập – Ấn Độ) hộp 30 viên giá khoảng 530.000vnđ
SaVi Tenofovir 300 của SaVipharm (thuốc nội địa – Việt Nam) hộp 30 viên giá khoảng 150.000vnđ
Chỉ định của thuốc Tenoxil
- Kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retro-virus khác trong kiểm soát nhiễm HIV ở với người trưởng thành.
- Điều trị viêm gan B mạn tính ở với người trưởng thành ở những bệnh nhân viêm gan còn bù, với bằng chứng sự sao chép hoạt tính virus, tăng kéo dài nồng độ alanine aminotransferase trong huyết tương (ALT) và bằng chứng mô học của hoạt tính kháng viêm và xơ hóa.
Liều lượng và cách dùng thuốc Tenoxil
– Người trưởng thành. Liều khuyên dùng điều trị HIV hoặc điều trị viêm gan B mạn tính là 300mg (1 viên) mỗi ngày. Uống cùng với thức ăn.
– Viêm gan B mạn tính. Cho đến nay vẫn chưa tìm được liệu pháp điều trị tối ưu.
Ngưng điều trị bằng thuốc Tenoxil phải xem xét các yếu tố sau:
- – Những bệnh nhân dương tính HbeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển hóa huyết thanh Hbe (HbeAg âm và HBV DNA âm với phát hiện kháng Hbe) được xác định hoặc cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc mất hiệu lực.
- – Nồng độ ALT và HBV DNA trong huyết thanh nên được theo dõi đều đặn sau khi ngưng điều trị để phát hiện bất cứ sự tái phát nào của virus.
- – Những bệnh nhân âm tính HbeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc có dấu hiệu mất hiệu lực.
- – Với thời gian điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyên nên đánh giá thường xuyên để xác định liệu pháp duy trì thích hợp cho bệnh nhân.
– Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ. ( hệ số thanh thải cretinin 50-80mL/ phút). Theo dõi thường xuyên hệ số thanh thải creatinine và phosphor trong huyết thanh nên được tiến hành ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ.
Tác dụng phụ của thuốc Tenoxil
- Tác dụng phụ thường hay xảy ra: là ảnh hưởng trên đường tiêu hóa nhẹ đặc biệt tiêu chảy, nôn và chán ăn.
- Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng cao. Thường xảy ra hạ phosphate huyết.
- Có thể xảy ra phát ban da.
- Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ. Suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Nhiễm acid lactic thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside.
(Đọc thêm về Nhiễm acid lactic)
Chống chỉ định
Tenofovir Disoproxil Fumarate chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Khuyên không nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho trẻ dưới 18 tuổi.
Thận trọng
Bệnh nhân dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc bất cứ thuốc kháng retrovirus khác thì nhiễm trùng cơ hội có thể tiếp tục phát triển và những biến chứng khác của nhiễm HIV.
Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền như không dung nạp galactose, thiếu lactate Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai
Tenofovir và disoproxil fumarate chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích được chứng minh quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarate qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
- Didanosine : Nên thận trọng dùng đồng thời Tenofovir và didanosine.
- Liệu pháp ba với nucleodside / nucleotide. Tỷ lệ thất bại với virus cao và xuất hiện đề kháng ở bệnh nhân HIV giai đoạn sớm xảy ra khi dùng hàng ngày Tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với lamivudine và abacavir cũng như lamivudine và didanosine.
- Tracolimus/ Những thuốc khác ảnh hưởng lên chức năng thận. Dùng đồng thời Tenofovir với những thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh.
Quá liều
Tenofovir được loại trừ bằng thẩm phân máu. Độ thanh thải thẩm phân máu trung bình khoảng 134ml / phút.
Nguồn gốc và xuất xứ của thuốc Tenoxil 300
Thuốc Tenoxil của hãng Hereto sản xuất tại Ấn Độ nhập khẩu bởi Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2
SĐK: VN2-356-15
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất bởi: HETERO LABS LIMITED – Ấn Độ
Bảo quản nhiệt độ thường (dưới 25oC). Tránh ánh sáng và ẩm nắng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.