Mô tả
Bột pha tiêm TARGOCID 400MG điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr( ), đặc biệt Staphylococcus aureus kháng methicillin và cephalosporin. Viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục. Đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr( ) trong phẫu thuật nha khoa trên người bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta-lactams.
TARGOCID 400MG
Dạng bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn.
Thành phần : Teicoplanin.
Đóng gói: 1 lọ/hộp
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr( ), đặc biệt Staphylococcus aureus kháng methicillin và cephalosporin. Viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục. Đề phòng viêm nội tâm mạc Nhiễm khuẩn Gr( ) trong phẫu thuật nha khoa trên người bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta-lactams.
Liều dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc. 1 lần/ngày. Người lớn chức năng thận bình thường Ngày 1: tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo: liều dùng có thể 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng hơn: liều cao hơn và truyền tĩnh mạch. Nhiễm khuẩn có tiềm năng tử vong: 6 mg/kg x 2 lần/ngày x 1-4 ngày, duy trì 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch. Trẻ em 10 mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều, tiếp tục 6-10 mg/kg/ngày (liều cao nhất cho Nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính). Sơ sinh Ngày 1: 16 mg/kg, duy trì 8 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm khoảng 30 phút. Suy thận: ClCr: 40-60 mL/phút: giảm nửa liều hoặc dùng cách nhật; < 40 mL/phút và lọc máu: giảm liều còn 1/3, hoặc dùng mỗi 3 ngày 1 lần; ≤ 20 mL/phút: chỉ có thể điều trị với teicoplanin nếu bảo đảm được việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Đề phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa Tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400 mg khi bắt đầu gây mê. Bệnh nhân có van tim nhân tạo: nên phối hợp 1 aminoglycoside. Tiêm trong phúc mạc: Bệnh nhân suy thận và viêm phúc mạc thứ phát do thường xuyên thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục: 20 mg teicoplanin cho mỗi lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400 mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể điều trị trong hơn 7 ngày, liều tiêm trong phúc mạc giảm còn ½ vào tuần thứ 2 và giảm còn ¼ vào tuần thứ 3.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng: Bệnh nhân suy thận, đang điều trị kéo dài, đang đồng thời dùng thuốc khác có độc tính tai/thận, có thai/cho con bú.
Phản ứng có hại:
Phản ứng tại chỗ, dị ứng. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng huyết học. Thay đổi chức năng gan/thận.Yếu sức, chóng mặt, nhức đầu, co giật sau khi tiêm trong não thất. Mất thính lực, ù tai, rối loạn tiền đình. Bội nhiễm. Có một số báo cáo cảm giác khó chịu trong ngực, nhịp tim nhanh, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu.
Tương tác thuốc: Aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B, colistin, furosemide.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.