Mô tả
Chỉ định :
Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng canxi huyết trong ung thư.
Những bệnh dạng thấp: Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp sau: Viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen: Trị liệu duy trì hoặc cấp trong Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp.
Bệnh về da: Pemphigut, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm thần kinh mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
Bệnh ở đường hô hấp: Viêm phổi hít, bệnh Sacoit, ngộ độc beri, hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Tình trạng phù: Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh: Đợt cấp của sơ cứng rải rác.
Thylmedi 16mg
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
NSX: Mediplantex
Thành phần: Methylprednisolone 16mg
Chỉ định:
Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng canxi huyết trong ung thư.
Những bệnh dạng thấp: Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp sau: Viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen: Trị liệu duy trì hoặc cấp trong Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp.
Bệnh về da: Pemphigut, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm thần kinh mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
Bệnh ở đường hô hấp: Viêm phổi hít, bệnh Sacoit, ngộ độc beri, hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Tình trạng phù: Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh: Đợt cấp của sơ cứng rải rác.
Liều lượng và cách dùng:
– Liều khởi đầu 4-48mg/ngày tùy theo loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Sau một thời gian điều trị mà vẫn không có đáp ứng lâm sàng thì nên ngừng thuốc.
– Nếu trị liệu trong thời gian dài, liều dùng phải được thăm dò dựa vào hiệu quả lâm sàng để tìm liều thấp nhất có tác dụng trị liệu.
– Không ngưng thuớc đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
– Đợt cấp của sơ cứng rải rác: liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong một tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong một tháng.
Tác dụng không mong muốn:
– Rối loạn nước và chất điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
– Loét dạ dày, tá tràng.
– Loãng xương.
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm toàn thân, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc, viêm loét dạ dày tá tràng.
Thận trọng:
Bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus, đục thuỷ tinh thể, bệnh đái tháo đường, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
– Dùng đồng thời Thylmedi với cyclosporin sẽ gây co giật.
– Phenobarbital, phenytoin gia tăng sự thanh thải methylprednisolone.
– Troleandomycin và ketoconazole ức chế chuyển hóa methylprednisolone nên làm giảm sự thanh thải methylprednisolone.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.