Mô tả
Điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Trong trường hợp viêm thực quản, có thể điều trị phối hợp Topaal với một thuốc chống tiết dịch. Có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Hỗn dịch uống : chai 210 ml,
Thành phần
Cho 10 ml (2 muỗng cà phê)
Acide alginique 400 mg
Hydroxyde nhôm dạng keo 60 mg
Magnesium carbonate 80 mg
Silic ngậm nước, kết tủa, vô định hình 260 mg
Lượng natri : 57 mg cho 10 ml.
Dược lực
Hình thành chất gel nổi lên bề mặt dịch lỏng dạ dày (do tỷ trọng âm). Chất gel phủ lên vùng mấu lồi tâm vị (thể hiện qua nội soi) và đi ngược lên thực quản trong trường hợp trào ngược. Khả năng che phủ niêm mạc.
Dược động học
Tác dụng nhanh (6 đến 14 phút) và kéo dài (2 đến 4 giờ), được kiểm tra bằng cách nghiên cứu mù đôi bắt chéo với placebo. Khả năng chấp nhận và khả năng chịu thuốc đều được xác nhận. Sự không cản quang cho phép tiếp tục điều trị khi xét nghiệm quang tuyến. Không làm cho phân nhuộm màu.
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Trong trường hợp viêm thực quản, có thể điều trị phối hợp Topaal với một thuốc chống tiết dịch. Có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
Cẩn thận khi dùng vì có nguy cơ bị bệnh não ở những trường hợp thẩm phân máu do có sự hiện diện aluminium hydroxyde.
Bệnh nhân tiểu đường, chú ý mỗi viên nén có 0,88 g đường.
Trong trường hợp ăn kiêng muối hoặc ít muối :
– Viên nén : Lượng muối trong mỗi viên là 11 mg.
– Hỗn dịch uống : Lượng muối trong 10 ml là 57 mg.
Tác dụng ngoại ý
Liên quan đến aluminium hydroxyde : có khả năng làm chậm hay làm giảm hấp thu furosemide, indomethacine, tetracycline, digoxine, isoniazide, thuốc kháng cholinergic.
Liều lượng và cách dùng
Hỗn dịch uống : 2 muỗng cà phê (10 ml), 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn. Lắc thật kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Liều cuối tốt nhất vào buổi tối lúc ngủ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.