Mô tả
Thuốc Zarzio dùng điều trị ung thư có bơm tiêm đóng sẵn Filgrastim 0,3 mg
Thuốc Zarzio 30MU/0,5ml
– Thuốc Zarzio dùng điều trị ung thư
Thành phần: Zarzio 30MU/0,5mL Mỗi bơm tiêm đóng sẵn: Filgrastim 0,3 mg.
Chỉ định:
Rút ngắn thời gian giảm bạch cầu trung tính và tỷ lệ sốt do giảm bạch cầu trung tính trong hóa trị liệu u ác tính (trừ bạch cầu mạn dòng tủy và h/c loạn sản tủy), trong phác đồ ức chế tủy xương sau ghép tủy.
Huy động tế bào nguồn máu ngoại vi.
Giảm bạch cầu trung tính nặng, bẩm sinh, theo chu kỳ hoặc vô căn với bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≤ 0,5×109/L và tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc tái phát; dai dẳng (ANC ≤ 1,0×109/L) trên bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp
Liều dùng:
Rút ngắn thời gian giảm bạch cầu trung tính: khởi đầu dùng sớm nhất 24 giờ sau hóa trị liệu: 0,5 MU (5 μg)/kg/ngày, tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch thuốc pha loãng (căn cứ từng trường hợp lâm sàng); duy trì liên tục đến khi ANC đạt số lượng tối thiểu mong muốn và phục hồi về giới hạn bình thường; muộn nhất 24 giờ sau ghép tủy: 1,0 MU (10 μg)/kg/ngày, truyền tĩnh mạch 30 phút một hoặc truyền tĩnh mạch 24 giờ hoặc truyền dưới da liên tục 24 giờ dung dịch thuốc đã pha loãng (trong 20mL dung dịch glucose 5%); khi đã đạt số lượng ANC tối thiểu mong muốn, chỉnh liều (nếu ANC >1,0×109/L trong 3 ngày liên tiếp: giảm tới 0,5 MU (5 μg)/kg/ngày; sau đó, nếu ANC tiếp tục >1,0×109/L trong 3 ngày tiếp theo: ngừng sử dụng; nếu ANC giảm dưới 1,0×109/L: tăng liều theo các bước trên).
Huy động tế bào nguồn máu ngoại vi: đang điều trị diệt/ức chế tủy trước khi ghép tế bào nguồn máu ngoại vi tự thân: truyền dưới da dung dịch thuốc pha loãng liên tục 24 giờ hoặc tiêm dưới da, 1,0 MU (10 μg)/kg/ngày trong 5-7 ngày liên tiếp; duy trì cho đến đợt cuối cùng tách tế bào đầu dòng bạch cầu trong máu ngoại vi; sau hóa trị liệu:tiêm dưới da 0,5 MU (5 μg)/kg/ngày, từ ngày đầu tiên hoàn thành hóa trị liệu đến khi ANC đạt ngưỡng tối thiểu mong muốn và khôi phục về giới hạn bình thường; ở người bình thường hiến tủy trước khi ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi dị thân: tiêm dưới da 1,0 MU (10 μg)/kg/ngày, liên tục 4-5 ngày.
Giảm bạch cầu trung tính mạn tính nặng: tiêm dưới da, 1 lần hoặc chia nhiều lần, khởi đầu 1,2 MU (12 μg)/kg/ngày (bệnh bẩm sinh) hoặc 0,5 MU (5 μg)/kg/ngày (bệnh tự phát theo chu kỳ hoặc vô căn) cho đến khi ANC đạt và duy trì >1,5×109/L; thiết lập liều tối thiểu có hiệu quả để duy trì ngưỡng đáp ứng; sau 1-2 tuần, có thể tăng gấp đôi hoặc giảm một nửa liều phụ thuộc đáp ứng; tiếp theo, chỉnh liều 1-2 tuần một lần để duy trì ANC trong khoảng (1,5-10)x109/L; bệnh nhân nhiễm HIV: tiêm dưới da, khởi đầu 0,1 MU (1 μg)/kg/ngày, chỉnh tới 0,4 MU (4 μg)/kg/ngày đến khi ANC đạt và trong giới hạn bình thường (>2,0×109/L); thiết lập liều tối thiểu có hiệu quả để duy trì ANC trong giới hạn bình thường (khuyến cáo chỉnh tới chế độ liều cách nhật 30 MU (300 μg)/ngày, và có thể chỉnh liều thêm nữa; hoặc có thể 30 MU (300 μg)/ngày x 1-7 ngày/tuần, trung bình 3 ngày/tuần; hoặc khuyến cáo sử dụng dài ngày)
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng:
Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh nặng đã/có bằng chứng tiến triển thành bệnh bạch cầu, không dung nạp fructose, mang thai: không nên dùng; có tiền sử quá mẫn với filgrastim/pegfilgrastim:không dùng; bệnh bạch cầu cấp dòng tủy thứ phát: độ an toàn và hiệu quả còn hạn chế; có tiền sử thâm nhiễm phổi hoặc viêm phổi: nguy cơ viêm phổi kẽ cao hơn; đau bả vai và/hoặc đau bụng trên bên trái:nguy cơ phì đại lách hoặc vỡ lách; hồng cầu lưỡi liềm: chỉ sử dụng sau khi đánh giá lợi ích/nguy cơ.
Tính đến lợi ích của việc bú mẹ/lợi ích điều trị của người mẹ. Nếu ANC >50×109/L sau khi đạt ngưỡng mong muốn: ngừng dùng ngay (trong huy động tế bào nguồn máu ngoại vi: ngừng sử dụng hoặc giảm liều nếu ANC >70×109/L), tiểu cầu luôn < 100.000/mm3: dùng ngắt quãng hoặc giảm liều.
Người bình thường hiến tủy <16 tuổi hoặc >60 tuổi: chưa đánh giá độ an toàn và hiệu quả, đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc có rối loạn cầm máu: không dùng, có nguy cơ thúc đẩy dòng tủy ác tính sau khi sử dụng
Phản ứng phụ:
Rất phổ biến: tăng acid uric máu, chán ăn; đau đầu; đau họng, ho, khó thở; tiêu chảy, nôn, táo bón, buồn nôn; tăng gamma-glutamyl transferase, tăng phosphatase kiềm máu; phát ban, rụng tóc; đau cơ vân; suy nhược cơ thể, mệt mỏi, viêm cơ; giảm tiểu cầu, ung thư bạch cầu; tăng lactat dehydrogenase; lách to, thiếu máu; giảm glucose máu; chảy máu cam; gan to; đau khớp.
Thường gặp: dị ứng thuốc, hạ huyết áp, ho ra máu; tiểu khó; đau ngực; cơn hồng cầu hình liềm; vỡ lách; viêm mạch dưới da; loãng xương; phản ứng tại vị trí tiêm
Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
5-fluorouracil: có thể thúc đẩy giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
Lithium: có thể làm tăng tác dụng của filgrastim
Trình bày và đóng gói:
Dung dịch tiêm/tiêm truyền 0.3 mg/0.5 mL: hộp 1 ống; 5 ống
Dung dịch tiêm/tiêm truyền 0.48 mg/0.5 mL: hộp 1 ống; 5 ống
Nhà sản xuất: Sandoz
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.