Mô tả
Cefuroxime được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ( bao gồm cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và cấu trúc da trầm trọng, nhiễm khuẩn đường sinh dục niệu, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm. Cefuroxime còn được sử dụng trong dự phòng phẩu thuật.
ZINNAT 250MG
Thuốc điều trị viêm phế quản mạn và cấp, viêm phổi
Hộp 10 viên
CHỈ ĐỊNH :
Cefuroxime được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ( bao gồm cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và cấu trúc da trầm trọng, nhiễm khuẩn đường sinh dục niệu, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm. Cefuroxime còn được sử dụng trong dự phòng phẩu thuật.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
– Cách pha và sử dụng
Cefuroxime được dùng tiêm I.V. trực tiếp, tiêm I.M. sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc thường được dùng bằng đường I.V. hơn là I.M. ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng hoặc ở các bệnh nhân sức đề kháng bị suy giảm, nhất là nếu có sốc.
– Tiêm tĩnh mạch trực tiếp :
Để tiêm tĩnh mạch trực tiếp, 8 ml nước cất pha tiêm được cho vào lọ có chứa 750 mg Cefuroxime, tạo thành dung dịch có nồng độ khoảng 90 mg / ml, toàn bộ lượng chứa trong lọ được rút ra để dùng cho một liều. Liều dùng thích hợp được trích trực tiếp vào tĩnh mạch trong một thời gian từ 3 – 5 phút hoặc là tiêm chậm vào ống nhánh của một dịch truyền thích hợp.
– Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc gián đoạn :
Dung dịch mới pha của Cefuroxime được thêm vào bình đựng dịch tiêm truyền bằng thủy tinh hay PVC có chứa một dung dịch tiêm truyền thích hợp. Tiêm truyền gián đoạn Cefuroxime thường được truyền khoảng15 – 60 phút. Nếu một Amino Glycosid được sủ dụng đồng thời với Cefuroxime, phải chích các thuốc ở các vị trí riêng rẽ.
– Tiêm I.M. :
Dịch treo ( suspension ) phải được lắc kỹ trước khi chích và toàn bộ dung dịch chứa trong lọ được rút ra để dùng cho một liều. Mũi tiêm bắp thịt phải sâu vào các khối cơ như mông hoặc cạnh bên đùi. Phải rút nhẹ bơm tiêm trước khi tiêm để bảo đảm mũi kim không xuyên vào mạch máu.
LIỀU LƯỢNG :
– Liều dùng của Cefuroxime Natri được tính dưới dạng Cefuroxime và giống nhau ở cả hai đường tiêm I.M. hay I.V.
Liều nguời lớn :
Liều thường dùng ở ngưòi lớn là 750 mg – 1,5g Cefuroxime mỗi 8 tiếng. Liều tiêm chích của Cefuroxime để điều trị viêm màng não nhiễm khuẩn ở người lớn không vượt quá 3g mỗi 8 tiếng.
Liều trẻ em :
Liều thường dùng Cefuroxime cho trẻ em trên 3 tháng tuổi là 50 – 100 mg / kg mỗi ngày chia những liều bằng nhau cách quãng 6 – 8 tiếng.
Liệu trình :
Tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn, nhưng thường nên tiếp tục ít nhất 48 – 72 tiếng sau khi bệnh nhân đã hết sốt và có những dấu hiệu cho thấy bệnh nhiễm đã dược giải quyết tận gốc.
Độ an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú :
Cefuroxime chỉ đưọc dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết, vì Cefuroxime được ghi nhận có bài tiết vào sữa mẹ, do đó phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Độ an toàn và tính hũu hiệu ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa khảo sát rõ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.