Mô tả
Dung dịch tiêm Lucentis 10 mg/mL chỉ định thoái hóa hoàng điểm liên quan tuổi già thể ướt, suy giảm thị lực do phù hoàng điểm gây bởi đái tháo đường, suy giảm thị lực do phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc
Lucentis 2,3MG/0.23ML
Chỉ định thoái hóa hoàng điểm liên quan tuổi già thể ướt, suy giảm thị lực do phù hoàng điểm gây bởi đái tháo đường, suy giảm thị lực do phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc
Thành phần: Ranibizumab.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 0.23 mL
Chỉ định và liều dùng:
Tiêm 1 lần, 0.05 mL, trong dịch kính. Khoảng cách 2 liều không dưới 1 tháng. Bệnh nhân tự nhỏ thuốc kháng khuẩn 4 lần/ngày x 3 ngày (trước và sau mỗi lần tiêm).
Thoái hóa hoàng điểm liên quan tuổi già thể ướt: điều trị tới khi thị lực đạt tối đa (ổn định trong 3 tháng liên tiếp), theo dõi thị lực mỗi tháng sau đó, bắt đầu lại nếu tái giảm thị lực.
Suy giảm thị lực do phù hoàng điểm gây bởi đái tháo đường: điều trị tới khi thị lực đạt tối đa (ổn định trong 3 lần đánh giá liên tiếp hàng tháng), theo dõi thị lực mỗi tháng sau đó, điều trị lại nếu tái mất thị lực. Nếu không cải thiện sau 3 mũi tiêm: không tiếp tục điều trị.
Suy giảm thị lực do phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc: điều trị tới khi thị lực đạt tối đa (ổn định trong 3 tháng liên tiếp), theo dõi thị lực hàng tháng sau đó, điều trị lại nếu tái giảm thị lực.
Phụ nữ có thai/cho con bú, bệnh nhi: không khuyến cáo.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Đang có hoặc nghi ngờ nhiễm trùng mắt/quanh mắt. Đang có viêm trong mắt.
Thận trọng:
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ (bao gồm tiền sử đột quỵ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua), có nguy cơ rách biểu mô sắc tố võng mạc, tắc tĩnh mạch võng mạc có dấu hiệu mất chức năng thị giác không hồi phục do thiếu máu cục bộ (không khuyến cáo). Theo dõi bệnh nhân suốt tuần sau tiêm. Ngưng dùng Lucentis và không điều trị lại sớm hơn lịch trình tiếp theo nếu: Thị lực tốt nhất có chỉnh kính giảm hơn 30 chữ so với ban đầu, áp suất nội nhãn tăng > 30mmHg, rách võng mạc, xuất huyết võng mạc ảnh hưởng hố trung tâm hoặc vùng xuất huyết > 50% toàn bộ tổn thương, đã phẫu thuật võng mạc 28 ngày trước hoặc được kế hoạch thực hiện 28 ngày sau. Khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Phản ứng có hại:
Viêm mũi họng. Cúm, nhiễm trùng hệ tiết niệu. Thiếu máu. Lo âu. Nhức đầu. Đột quỵ. Viêm trong mắt, viêm dịch kính, bong dịch kính, xuất huyết võng mạc, rối loạn thị lực, đau mắt, hiện tượng ruồi bay, xuất huyết kết mạc, kích ứng mắt, cảm giác dị vật trong mắt, tăng tiết nước mắt, viêm bờ mi, khô mắt, xung huyết mắt, ngứa mắt. Thoái hóa võng mạc, bệnh võng mạc, bong võng mạc, rách võng mạc, bong biểu mô sắc tố võng mạc, rách biểu mô sắc tố võng mạc, giảm thị lực, xuất huyết dịch kính, bệnh dịch kính, viêm màng mạch nho, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, đục thủy tinh thể, đục thủy tinh thể dưới bao, đục bao sau, viêm giác mạc chấm, trợt sướt giác mạc, đỏ tiền phòng, nhìn mờ, xuất huyết chỗ tiêm, xuất huyết mắt, viêm kết mạc, viêm kết mạc dị ứng, chảy nước mắt, lóa mắt, sợ ánh sáng, khó chịu ở mắt, phù mi mắt, đau mi mắt, xung huyết kết mạc. Ho. Buồn nôn. Phát ban, mày đay, ngứa, ban đỏ. Đau khớp. Tăng áp suất nội nhãn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.