Mô tả
TEMODAL 100MG điều trị cho trường hợp mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đa dạng, phối hợp với xạ trị và sau đó là điều trị bổ trợ. U nguyên bào thần kinh ác tính, như u nguyên bào thần kinh đa dạng hoặc u tế bào hình sao không biệt hóa, có hồi quy hoặc tiến triển sau khi điều trị chuẩn. Điều trị ban đầu cho bệnh nhân có u sắc tố ác tính có di căn.
TEMODAL 100MG
Dạng bào chế : Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 5 viên
Thành phần hàm lượng: Temozolomid: 100mg
Chỉ định:
Cho trường hợp mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đa dạng, phối hợp với xạ trị và sau đó là điều trị bổ trợ.
U nguyên bào thần kinh ác tính, như u nguyên bào thần kinh đa dạng hoặc u tế bào hình sao không biệt hóa, có hồi quy hoặc tiến triển sau khi điều trị chuẩn.
Điều trị ban đầu cho bệnh nhân có u sắc tố ác tính có di căn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dacarbazine (DTIC). Có thai hoặc cho con bú. Suy tủy nghiêm trọng.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy gan hoặc thận, trẻ em, trên 70 tuổi. Nam giới không được có con trong khi điều trị & 6 tháng sau khi ngưng thuốc; yêu cầu giữ đông lạnh tinh trùng trước khi điều trị.
Tương tác thuốc: Acid valproic.
Tác dụng ngoài ý:
Giảm các loại bạch cầu, giảm tiểu cầu. Chán ăn, tăng glucose máu, giảm thể trọng. Lo lắng, dễ xúc động, mất ngủ. Nhức đầu, choáng váng, mất vận ngôn, mất cân bằng, giảm tập trung, lú lẫn, giảm ý thức, co giật, giảm trí nhớ, dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vận ngôn, run. Nhìn mờ, giảm nghe. Phù, chảy máu. Ho, khó thở. Táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, viêm miệng. Rụng tóc, phát ban, viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa. Đau khớp, yếu cơ. Tiểu nhiều lần, tiểu không kiềm chế, bất lực. Mệt, sốt, đau, dị ứng, tổn hại do tia xạ, loạn vị giác. Tăng SGPT. Nhiễm khuẩn cơ hội.
Liều lượng:
Người lớn mới chẩn đoán U nguyên bào xốp đa dạng Pha phối hợp: 75 mg/m2/ngày x 42 ngày, xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó Temodal bổ trợ cho 6 chu kỳ; Pha bổ trợ: chu kỳ 1: 150 mg/m2 ngày 1 lần x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, chu kỳ 2-chu kỳ 6: 200 mg/m2/ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính. Người lớn bị U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển, hoặc U sắc tố ác tính có di căn; Bệnh nhi ≥ 3 t. bị U thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/m2/ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày; nếu đã dùng hóa trị: 150 mg/m2 ngày 1 lần, nếu không độc tính, chu kỳ 2: 200 mg/m2 ngày 1 lần. Có thể dùng tối đa đến 2 năm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.