HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
  • Hành chánh: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
Thuốc Tiện Lợi
Select category
  • Select category
  • Bao cao su
  • Chăm sóc cá nhân
  • Chưa phân loại
  • Cơ xương khớp
  • Da liễu
  • Da liễu / làm đẹp
  • Đặc trị
  • Dầu / cao xoa
  • Dịch truyền
  • Đông y
  • Dược mỹ phẩm
  • Gan / giải độc
  • Giảm cân
  • Giảm đau / hạ sốt
  • Hàng tiêu dùng
  • Hiếm muộn
  • Hóc môn nam
  • Hot
  • Kem chống nắng
  • Kháng sinh
  • Kháng sinh / nấm / virus / kí sinh trùng
  • Kháng viêm / dị ứng
  • Lighting
  • Máu / sinh phẩm y tế / miễn dịch
  • Nhãn khoa
  • Nội tiết
  • Nội tiết nữ
  • Phụ khoa
  • Phụ khoa / nam khoa / nội tiết
  • Sinh lý nam
  • Tai mũi họng / hô hấp
  • Thận / tiết niệu
  • Thần kinh
  • Thực phẩm chức năng
  • Tiểu đường
  • Tiêu hóa
  • Tim mạch
  • Uncategorized
  • Ung thư
  • Vật tư y tế
  • Vitamin / muối khoáng
Login / Register
0 Wishlist
0 items 0 ₫
Menu
Thuốc Tiện Lợi
0 items 0 ₫
Browse Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Hàng HOT
  • Khuyến mãi
  • Blog
  • Thiết bị Y tế
  • Liên hệ
Search
Sold out
Đang chờ hình ảnh sản phẩm
Click to enlarge
Trang chủ Kháng sinh Gloversin Plus
Nơi nhập dữ liệu
Rolizide 95.000 ₫
Back to products
Nơi nhập dữ liệu
Glomoti-M 44.000 ₫

Gloversin Plus

100.000 ₫

Add to wishlist
0 People watching this product now!
Mã: SP200904294 Danh mục: Kháng sinh
Share:
  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Đánh giá (0)
Mô tả

Mô tả

Thuốc Gloverssn Plus

THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa :  Hoạt chất: Perindopril erbumin 4 mg và Indapamid 1,25 mg

CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp vô căn cho bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu với perindopril.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
Uống một viên liều duy nhất mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Suy thận:
– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): chống chỉ định.
– Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút và < 60mg/phút: cần khuyến cáo khởi đầu điều trị với liều lượng tương xứng với dạng phối hợp.
– Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60ml/ phút: không cần phải thay đổi liều lượng.
– Trong thực hành y học bình thường, phải định kỳ kiểm tra hàm lượng creatinin và kali.
Nên dùng thuốc lúc bụng đói (nên dùng trước bữa ăn).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Liên quan tới perindopril:
– Dị ứng đã biết với perindopril hay các thuốc ức chế men chuyển khác.
– Tiền căn phù thần kinh mạch (phù Quincke) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
– Phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Trẻ em.
Liên quan tới indapamid:
– Dị ứng đã biết với indapamid hay các sulphonamid khác.
– Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu.
– Suy tim mất bù chưa điều trị.
– Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
– Nồng độ kali máu thấp.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Liên quan tới perindopril:
– Hạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp đơn giản hiếm khi gặp.
– Đáp ứng hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra sau khi dùng liều đầu perindopril ở những bệnh nhân đang được điều trị với thuốc lợi tiểu. Có thể làm giảm khả năng hạ huyết áp bằng cách ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.
– Ở một vài bệnh nhân suy tim sung huyết, là những người có huyết áp thấp hay bình thường, tình trạng hạ huyết áp hệ thống có thể nặng thêm khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
– Chức năng thận ở những người thiểu năng thận hoặc suy thận nên được theo dõi chặt chẽ. Nên theo dõi chức năng thận trước và sau các khoảng thời gian điều trị.
Liên quan tới indapamid: Thận trọng khi dùng indapamid cho người có bệnh thận hoặc có chức năng gan giảm, bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Liên quan tới perindopril: Perindopril không được chỉ định cho phụ nữ có thai và không nên dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, trừ khi dùng các biện pháp ngừa thai hiệu quả. Không có dữ liệu về việc sử dụng perindopril trên phụ nữ cho con bú. Do vậy, không nên dùng perindopril trong thời gian cho con bú.
– Liên quan tới indapamid: Theo nguyên tắc chung, không nên dùng thuốc lợi niệu cho người mang thai và không bao giờ được dùng để điều trị phù sinh lý (và vì vậy, không cần điều trị) khi mang thai. Indapamid bài tiết với lượng thấp qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không nên dùng indapamid trong thời kỳ cho con bú, do: làm giảm và thậm chí làm mất tiết sữa, có tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt là về tác dụng sinh học (như về mức kali), indapamid thuộc nhóm sulfonamid với nguy cơ dị ứng và vàng da nhân não.
– Vì dạng phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định dùng thuốc khi mang thai và suốt thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Perindopril và indapamid khi dùng riêng hay phối hợp đều không có ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng ở một số bệnh nhân có gặp một số phản ứng có liên quan tới huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc dùng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Hậu quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng xấu.

TƯƠNG TÁC THUỐC
Perindopril:
– Hạ huyết áp quá độ có thể xảy ra khi dùng chung thuốc ức chế men chuyển với các thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác, hay các chất khác làm hạ huyết áp như cồn.
– Tác dụng làm tăng kali huyết có thể tăng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, hay các thuốc khác làm tăng kali huyết (như ciclosporin hay indometacin), và nồng độ kali huyết thanh nên được kiểm soát.
– Nên ngưng thuốc lợi tiểu giữ kali và các chế phẩm bổ sung kali trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim.
– Tác dụng ngoại ý của thuốc ức chế men chuyển trên thận có thể tăng lên bởi các thuốc khác như thuốc kháng viêm không steroid, vì có thể tác động đến chức năng thận.
Indapamid:
– Không nên dùng chung thuốc lợi tiểu với lithi vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
– Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như norepinephrin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của norepinephrin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng perindopril sẽ ức chế trục renin-angiotensin aldosteron và có khuynh hướng làm giảm sự hao hụt kali gây nên do indapamid.
Ống tiêu hoá:
– Hay gặp: Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
– Rất hiếm: Viêm tuỵ.
– Khi có suy gan, có khả năng bắt đầu có bệnh não do gan.
Hệ hô hấp: Hay gặp ho khan khi dùng thuốc ức chế men chuyển, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc.
Hệ tim mạch: Ít gặp hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không.
Phần phụ thuộc da:
– Ít gặp: Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có. Phát ban da.
– Rất hiếm: Phù thần kinh mạch (phù Quincke).
Hệ thần kinh: Ít gặp nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/ hoặc rối loạn giấc ngủ.
Hệ cơ: Co rút cơ và dị cảm ít khi xảy ra.
Hệ huyết học: Rất hiếm:
– Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
– Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện phù thần kinh mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi và thanh quản hay hầu họng hoặc suy giảm chức năng thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Gloversin Plus là sự phối hợp muối erbumin của perindopril (là thuốc ức chế men chuyển) với indapamid (là thuốc lợi niệu nhóm clorosulphamoyl). Những tính chất dược lý của thuốc này là kết hợp của tính chất dược lý của từng thành phần hợp thành Gloversin Plus, ngoài ra còn do tác dụng hiệp đồng tăng mức và hiệp đồng cộng của hai thành phần khi dùng phối hợp.
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Men chuyển đổi, hay kinase, là một ngoại peptidase làm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II gây co mạch đồng thời làm biến thoái bradykinin giãn mạch thành một heptapeptid không hoạt tính. Sự ức chế men chuyển đổi angiotensin làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn tới làm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giảm tiết aldosteron. Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE dẫn đến làm tăng hoạt tính của các hệ kalikrein-kinin trong tuần hoàn và cục bộ (và do vậy, cũng hoạt hóa hệ prostaglandin). Cơ chế này góp phần vào tác động làm hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE và gây ra một vài tác dụng phụ của thuốc (ví dụ: ho). Perindopril tác động nhờ chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có tác động ức chế ACE in vitro.
– Tăng huyết áp: Perindopril làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên, từ đó làm giảm huyết áp. Do vậy, tuần hoàn ngoại biên tăng mà không ảnh hưởng đến nhịp tim.
– Suy tim: Perindopril làm giảm công tim bằng cách làm giảm tiền gánh và hậu gánh. Các nghiên cứu trên những bệnh nhân suy tim đã cho thấy: thuốc làm giảm áp suất bơm máu của thất trái và phải; giảm tổng sức cản mạch máu ngoại biên; tăng công suất cơ tim và cải thiện chỉ số tim.
Indapamid là dẫn xuất sulfonamid có nhân indol, có liên hệ về dược lý với nhóm lợi niệu thiazid. Indapamid ức chế sự tái hấp thu natri qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và clorid qua nước tiểu và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magnesi, qua đó làm tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng làm hạ huyết áp.
Dược động học
Perindopril tác động như một tiền chất của diacid perindoprilat, là dạng có hoạt tính. Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 65-75%. Thuốc bị chuyển hóa nhiều, chủ yếu ở gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không hoạt tính bao gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển perindopril thành perindoprilat. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được từ 3-4 giờ sau khi uống một liều perindopril. Perindoprilat liên kết khoảng 10-20% với protein huyết tương. Perindopril được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu, dưới dạng thuốc không đổi, perindoprilat, và các chất chuyển hóa khác. Sự thải trừ của perindoprilat trãi qua 2 giai đoạn với một nửa đời phân bố khoảng 5 giờ và một nửa đời thải trừ khoảng 25-30 giờ hoặc dài hơn, nửa đời sau cùng cho thấy khả năng gắn kết mạnh với men chuyển đổi angiotensin. Sự thải trừ của perindoprilat giảm ở những bệnh nhân suy thận. Cả perindopril và perindoprilat đều được loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân.
Indapamid được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự thải trừ của indapamid trãi qua 2 giai đoạn với một nửa đời thải trừ trong tuần hoàn chung khoảng 14 giờ. Indapamid liên kết mạnh với hồng cầu. Thuốc bị chuyển hóa nhiều. Khoảng 60-70% của liều dùng được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu khoảng 5-7% được bài tiết dưới dạng không đổi. Khoảng 6-13% của liều dùng được bài tiết trong phân. Indapamid không bị loại bỏ bằng thẩm phân máu nhưng không tích trữ ở người suy thận.

QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Trường hợp có hại hay gặp khi dùng quá liều là hạ huyết áp và có thể gặp các hiện tượng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, đái ít có thể dẫn tới vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ natri và kali thấp) có thể xảy ra.
Xử trí: Những biện pháp đầu tiên là đào thải nhanh các thành phần thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, sau đó tạo cân bằng dịch và điện giải tại một cơ sở chuyên khoa cho đến khi trở lại bình thường. Nếu hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa với đầu để thấp. Nếu cần thiết, có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích. Dạng có hoạt tính của perindopril là perindoprilat có thể thẩm tách được.
TRÌNH BÀY: Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên nén bao phim.

Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 1 g
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Gloversin Plus” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sản phẩm tương tự

Sold out
Nơi nhập dữ liệu

Amikacin 500mg

Kháng sinh
SKU: SP200904034
35.000 ₫

AMIKACIN 500 điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn chưa rõ nguyên nhân.

Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

Cefpodoxim 100mg EUVIPHARM

Kháng sinh
SKU: SP200904104
75.000 ₫
CEFPODOXIM 100 Quy cách : Hộp 1 vỉ x 10 viên bao phim 1. Dạng bào chế và Quy cách
Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

Ciclevir 200

Kháng sinh
SKU: SP200904122
100.000 ₫

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả Herpes sinh dục.

,

Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường.

,

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

,

Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

GRANCEF 200

Kháng sinh
SKU: SP200904307
300.000 ₫
GRANCEF 200 Thuốc điều trị viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp, mạn tính
Add to wishlist
Quick view
Nơi nhập dữ liệu

MEROPENEM GSK 1G

Kháng sinh
SKU: SP200904427
660.000 ₫
MEROPENEM GSK 1G – bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Add to wishlist
Quick view
Nơi nhập dữ liệu

Mixipem 500mg/ 500mg

Kháng sinh
SKU: PVN4887
2.800.000 ₫
THUỐC MIXIPEM 500MG/500MG Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm. Đóng gói: 10 lọ/ hộp Thành phần: Imipenem và thuốc
Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

TRIFAMOX IBL DUO

Kháng sinh
SKU: SP200904693
235.000 ₫

Thuốc Trifamox IbL Duo điều trị viêm amydal, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản. Nhiễm trùng phụ khoa. Nhiễm trùng đường tiết niệu (đặc biệt viêm bàng quang tái phát/biến chứng). Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, vết thương hở hoặc mất mô, áp xe chân răng & vùng miệng do tụ cầu vàng.

Add to wishlist
Quick view
Thuốc Zavicefta 2g/0.5g Pfizer

Zavicefta 2g/0.5g Pfizer 1X10’S

Kháng sinh
SKU: SP2023115
29.110.000 ₫
Zavicefta 2 g/0,5 g của hãng Pfizer là bột cô đặc pha dung dịch truyền chỉ định dùng trong trường
Add to wishlist
Quick view
    yooyoung pharma logo
    Takeda logo
    sumitomo pharma logo
    SaVipharm
    sanofi
    Reckitt Benckiser logo
    pharbaco logo
    dược phẩm Mylan
    Merck logo
    Menarini logo
    Mega logo
    kedrion
    logo Kalbe Farma
    jw life science logo
    ipsen
    hetero logo
    Hameln logo

    GIAO NHANH

    Giao nhanh nhất có thể vì là thuốc

    CHÍNH HÃNG

    Chính hãng, có đầu vào xuất hoá đơn VAT

    HỖ TRỢ 24/7

    Dành cho các trường hợp khẩn cấp

    100% TIÊU CHUẨN

    Bảo quản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

    ĐỔI TRẢ

    Sẵn sàng đổi trả nếu lỗi của bên bán

    Thuốc Tiện Lợi

    Chuyên cung cấp thuốc đặc trị chính hãng, thuốc hiếm, bán tại cửa hàng hoặc giao tận nơi, giá tốt. Có xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu (tính phí)

    • Phone: 1900 633 607
    • Zalo: 0977 154 301
    • GIỜ LÀM VIỆC
      • Ngày thường 8 - 17 giờ
      • Nghỉ Chủ nhật và Lễ
      • Khẩn - 0977 154 301
    • Hướng dẫn
      • Hướng dẫn mua thuốc
      • Phân biệt thuốc thật giả
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách đổi trả
    • Về Thuốc Tiện Lợi
      • Giới thiệu
      • Chính sách bảo mật
      • Thuốc hết hạn là gì?
    • Cty TNHH Thương Mại Tiến Lợi
      • 766/48 Lạc Long Quân, P.9, Tân Bình, Tp. HCM
      • 19 Phố Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
      • facebook.com/thuoctienloi
      • [email protected]
      • Zalo: 0977 154 301
      • Hành chánh: 1900 633 607

    ĐKKD/MST: 0315137079 Cấp ngày 29/06/2018 bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM. Giấy CN Đủ Điều Kiện Kinh doanh Dược 3436/ĐKKDD-HCM ngày 05/09/2018 bởi Sở Y Tế TP. HCMThông tin trong website này chỉ dành mục đích tham khảo, không thay thế cho chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Một số thông tin có thể khác với bao bì cập nhật mà không có thông báo trước của nhà cung cấp sản xuất tương ứng. Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy liên lạc ngay với đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất. Copyright © 2016 by Thuốc Tiện Lợi

    • Menu
    • Categories
    • Đặc trị
    • Ung thư
    • Nhãn khoa
    • Thần kinh
    • Tim mạch
    • Dịch truyền
    • Home
    • Danh mục chính
      • Đặc trị
      • Ung thư
      • Nhãn khoa
      • Thần kinh
      • Tim mạch
      • Dịch truyền
    • Blog
    • Liên hệ
    • Về Thuốc Tiện Lợi
    • Wishlist
    • Login / Register
    Shopping cart
    Close
    Sign in
    Close

    Lost your password?

    No account yet?

    Create an Account
    Start typing to see products you are looking for.