Mô tả
ERAXIS 100 (anidulafungin) của Pfizer là một loại thuốc kháng nấm echinocandin mới nhất được FDA phê duyệt (2006) điều trị nhiễm trùng candida (nấm men) trong máu, dạ dày hoặc thực quản.
Thuốc ERAXIS 100 là thuốc gì?
ERAXIS là thuốc kháng nấm echinocandin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng candida (nấm men) trong máu, dạ dày hoặc thực quản.
Hạn chế sử dụng:
- ERAXIS chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân người lớn và trẻ em bị viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương và viêm màng não do nấm Candida hoặc ở đủ số lượng bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính. Liều lượng của ERAXIS để điều trị sự lây lan của Candida vào hệ thần kinh trung ương và mắt chưa được thiết lập.
- ERAXIS có liên quan đến tỷ lệ tái phát cao ở bệnh nấm candida thực quản.
Thành phần của Eraxis 100
Lọ chứa 100mg bột anidulafungin cho dung dịch tiêm truyền
Tá dược: Bột Fructose, Mannitol, Polysorbate 80, Axit Tartaric, Natri hydroxid, Acid clohydric, Nitơ, nước pha tiêm
Đóng gói: Hộp 1 lọ
Giá thuốc ERAXIS 100 là bao nhiêu?
Chỉ định dùng của ERAXIS
Điều trị nhiễm nấm candida trong máu, dạ dày hoặc thực quản ở người lớn.
Liều lượng của thuốc Eraxis 100
Liều lượng ở người lớn:
- Bệnh nấm candida thực quản: liều khởi đầu 100mg vào ngày 1, liều duy trì 50mg/ngày sau đó. Bệnh nhân nên được điều trị tối thiểu 14 ngày và ít nhất 7 ngày sau khi hết triệu chứng. Thời gian điều trị nên dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Do nguy cơ tái phát bệnh nấm candida thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV, liệu pháp kháng nấm ức chế có thể được xem xét sau một đợt điều trị.
- Nhiễm nấm Candidemia và nhiễm nấm Candida khác: Liều khuyến cáo 200 mg ERAXIS vào ngày 1, sau đó là liều duy trì 100mg/ngày sau đó. Thời gian điều trị nên dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Nói chung, liệu pháp kháng nấm nên tiếp tục trong ít nhất 14 ngày sau lần nuôi cấy dương tính cuối cùng.
Trẻ em (1 tháng – < 18 tuổi): 3,0mg/kg vào ngày đầu tiên (không vượt quá 200mg). Sau đó là liều duy trì hàng ngày 1,5mg/kg sau đó (không vượt quá 100mg).
Hướng dẫn sử dụng Eraxis 100
Thuốc được tiêm chậm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tốc độ truyền tối đa không vượt quá 1,1mg/phút.
Eraxis nên được hoàn nguyên với nước pha tiêm đến nồng độ 3,33mg/mL và sau đó được pha loãng thành nồng độ 0,77mg/mL trước khi sử dụng theo hướng dẫn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất, hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Quá mẫn cảm với các sản phẩm thuốc khác thuộc nhóm echinocandin (vd: caspofungin)
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ liên quan đến truyền dịch đã được báo cáo gồm:
- Phát ban, mày đay, đỏ bừng, ngứa.
- Khó thở, co thắt phế quản và hạ huyết áp.
- Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thểm các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng…
=>> Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu bạn cảm thất bất thường trong cơ thể khi sử dụng thuốc để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Cyclosporine: Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Voriconazole: Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Tacrolimus: Không cần điều chỉnh liều lượng khi dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Rifampicin: Không cần điều chỉnh liều lượng của anidulafungin khi dùng đồng thời với rifampicin
Amphotericin B Liposome để tiêm: Không cần điều chỉnh liều lượng của anidulafungin khi dùng đồng thời với liposomal amphotericin B
Thận trọng khi sử dụng
Tương kỵ: sản phẩm thuốc này không được trộn lẫn hoặc dùng chung với các sản phẩm thuốc hoặc chất điện giải khác ngoại trừ những sản phẩm được đề cập dưới đây:
- Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với việc thải bỏ và xử lý khác:
Anidulafungin phải được hoàn nguyên bằng nước vô trùng để tiêm và sau đó pha loãng với natri clorua 0.9% để truyền hoặc glucose 5% để truyền. Khả năng tương thích của anidulafungin đã hoàn nguyên với các chất tiêm tĩnh mạch, chất phụ gia hoặc thuốc khác ngoài natri clorua 0,9% để truyền hoặc glucose 5% để truyền chưa được thiết lập.
Dung dịch tiêm truyền không được để đông lạnh.
Hoàn nguyên nước pha tiêm: Hoàn nguyên vô trùng mỗi lọ với 30 mL nước vô trùng pha tiêm để cung cấp nồng độ 3,33 mg/mL. Thời gian hoàn nguyên có thể lên đến 5 phút.
Dung dịch đã hoàn nguyên có thể được bảo quản ở nhiệt độ lên đến 25°C trong 24 giờ.
Pha loãng và truyền nước để tiêm: Các sản phẩm thuốc dùng ngoài đường tiêu hóa phải được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi sử dụng, bất cứ khi nào dung dịch và vật chứa cho phép. Nếu xác định được vật chất dạng hạt hoặc sự đổi màu, hãy loại bỏ dung dịch.
Các bước chuẩn bị liều cho trẻ em dưới 50 mg
1. Tính toán liều lượng bệnh nhân và (các) lọ hoàn nguyên cần thiết theo hướng dẫn pha chế để cung cấp nồng độ 3,33 mg/mL
2. Tính thể tích (mL) anidulafungin hoàn nguyên cần dùng: [Thể tích anidulafungin (mL) = Liều lượng anidulafungin (mg) ÷ 3,33 mg/mL]
3. Tính tổng thể tích dung dịch định lượng (mL) cần thiết để cung cấp nồng độ cuối cùng là 0,77 mg/mL: [Tổng thể tích dung dịch định lượng (mL) = Liều lượng anidulafungin (mg) ÷ 0,77 mg/mL]
4. Tính thể tích chất pha loãng glucose 5% tiêm, USP hoặc 0,9% Natri Clorua Tiêm, USP (nước muối sinh lý)] cần để chuẩn bị dung dịch định lượng: [Thể tích chất pha loãng (mL) = Tổng thể tích của dung dịch định lượng (mL) – Thể tích anidulafungin (mL)]
5. Chuyển thể tích cần thiết (mL) anidulafungin và Thuốc tiêm glucose 5%, USP hoặc Thuốc tiêm Natri Clorua 0,9%, USP (nước muối sinh lý) một cách vô trùng vào ống tiêm truyền dịch hoặc túi truyền dịch IV cần thiết để sử dụng.
Cách bảo quản thuốc Eraxis 100
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Được phép di chuyển trong tối đa 96h (4 ngày) ở nhiệt độ lên tới 25°C và bột có thể được đưa trở lại kho lạnh.
Dung dịch đã hoàn nguyên: từ quan điểm vi sinh, tuân theo các biện pháp thực hành vô trùng tốt. Dung dịch đã pha có thể được sử dụng trong tối đa 24h khi được bảo quản ở 25°C.
Dung dịch tiêm truyền: có thể được bảo quản ở nhiệt độ lên tới 25°C trong tối đa 48h.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.