Mô tả
Casirivimab và Imdevimab là các kháng thể đơn dòng có hoạt tính chống lại Covid-19 được nghiên cứu và cấp phép khẩn cấp để điều trị Covid-19 ở những bệnh nhân mắc covid thể nhẹ, có nguy cơ nhập viện cao.
Casirivimab/Imdevimab được sử dụng để làm gì?
Casirivimab và Imdevimab là những loại thuốc được nghiên cứu để ngăn chặn tình trạng xấu đi của COVID-19. Chúng có thể giúp hạn chế lượng virus gây bệnh Covid-19 trong cơ thể người bệnh.
Cơ chế hoạt động:
- Casirivimab (IgG1-kappa) và imdevimab (IgG1-lambda) là mAbs tái tổ hợp của người, không bị biến đổi trong vùng Fc.
- Các mAbs liên kết với các biểu mô không thay đổi của vùng liên kết thụ thể protein đột biến (RBD) của SARS-CoV-2, và do đó ngăn chặn liên kết với thụ thể ACE2 của người.
Chỉ định dùng Casirivimab/Imdevimab
Điều trị cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên đã được khẳng định mắc COVID-19 không cần hỗ trợ oxy, bệnh khởi phát < 10 ngày với mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời những người có nguy cơ cao diễn tiến nặng:
- Tuổi cao (>65 tuổi), thừa cân hoặc béo phì
- Bệnh tim mạch, tăng huyết áp, ĐTĐ type 1 và type 2
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản
- Bệnh gan, thận mạn tính
- Suy giảm miễn dịch, dựa trên đánh giá của Bác sĩ. (VD: bệnh nhân ung thư, ghép tủy xương hoặc ghép tạng, HIV, thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh Thalassemia và sử dụng dài ngày các thuốc gây suy giảm miễn dịch).
Liều lượng
Truyền tĩnh mạch. 600mg Casirivimab và 600mg Imdevimab (tổng cộng 1200mg) được dùng đồng thời 1 lần. WHO, FDA khuyến cáo cần theo dõi 1h sau khi kết thúc truyền
Cách dùng thuốc Casirivimab/Imdevimab
Chuẩn bị thuốc: Đưa thuốc về nhiệt độ phòng trong khoảng 20 phút, không tiếp xúc nhiệt, không lắc. Lấy 5mL Casirivimab và 5mL Imdevimab từ mỗi lọ tương ứng bằng cách sử dụng 2 bơm tiêm riêng biệt cho 2 lần rút.
– Lưu ý về việc bảo quản phần liều còn lại (xem mục Bảo quản)
– Pha loãng: Cho 10mL tổng dung dịch đã lấy vào 50-250mL dung dịch NaCl 0.9%. Trộn đều bằng cách đảo nhẹ chai dịch truyền khoảng 10 lần. Không được lắc.
– Truyền tĩnh mạch: dung dịch đã pha truyền trong tối thiểu 20-30 phút tùy thể tích dịch truyền (tham khảo bảng dưới đây) và tráng lại dây truyền bằng NaCl 0.9% sau khi truyền xong:
600mg Casirivimab + 600mg Imdevimab – Lấy 5mL Casirivimab (từ 01 lọ 11.1mL hoặc 02 lọ 2.5mL) – Lấy 5mL Imdevimab (từ 01 lọ 11.1mL hoặc 02 lọ 2.5mL) –> Tổng 10mL cho vào dung dịch NaCl 0.9% và truyền theo hướng dẫn sau | ||
Thể tích dung dịch NaCl 0.9% | Tốc độ truyền tối đa | Thời gian truyền tối thiểu |
50ml | 180 ml/giờ | 20 phút |
100ml | 330 ml/giờ | 20 phút |
150ml | 480 ml/giờ | 20 phút |
200ml | 520 ml/giờ | 30 phút |
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn cảm bới thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Chống chỉ định với người < 40kg, trẻ em < 12 tuổi, trẻ em < 40kg, Phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng phụ của Casirivimab/Imdevimab
– Phản ứng tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
– Sốt, đỏ bừng mặt,tai, cổ và chân
– Khó thở, tức ngực
– Buồn nôn, nôn
Bảo quản
- Trước khi dùng, lọ dung dịch đậm đặc Casirivimab/Imdevimab được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh từ 2-8 độ C.
- Trước khi pha loãng, lọ thuốc cần được đưa về nhiệt độ phòng
- Sau khi chọc thủng lọ thuốc đa liều 11.1mL, nếu không sử dụng ngay, thuốc trong lọ có thể bảo quản trong 16h ở nhiệt độ phòng đến 25 độ C, hoặc trong 48h ở 2-8 độ C
- Khi đã pha loãng, thuốc nên được dùng ngay. Nếu cần thiết, túi dịch truyền có thể được bảo quản trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng (<25 độ C) hoặc đến 36h ở 2-8 độ C
Xuất xứ thuốc Casirivimab/Imdevimab
Xuất xứ: Hoffmann-La Roche AG
Tài liệu tham khảo:
chrome-extension://efaidnbmnnnibpcajpcglclefindmkaj/https://www.regeneron.com/downloads/treatment-covid19-eua-fda-letter.pdf
https://www.drugs.com/pro/regen-cov.html
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.