HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
  • Hành chánh: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
Thuốc Tiện Lợi
Select category
  • Select category
  • Bao cao su
  • Chăm sóc cá nhân
  • Chưa phân loại
  • Cơ xương khớp
  • Da liễu
  • Da liễu / làm đẹp
  • Đặc trị
  • Dầu / cao xoa
  • Dịch truyền
  • Đông y
  • Dược mỹ phẩm
  • Gan / giải độc
  • Giảm cân
  • Giảm đau / hạ sốt
  • Hàng tiêu dùng
  • Hiếm muộn
  • Hóc môn nam
  • Hot
  • Kem chống nắng
  • Kháng sinh
  • Kháng sinh / nấm / virus / kí sinh trùng
  • Kháng viêm / dị ứng
  • Lighting
  • Máu / sinh phẩm y tế / miễn dịch
  • Nhãn khoa
  • Nội tiết
  • Nội tiết nữ
  • Phụ khoa
  • Phụ khoa / nam khoa / nội tiết
  • Sinh lý nam
  • Tai mũi họng / hô hấp
  • Thận / tiết niệu
  • Thần kinh
  • Thực phẩm chức năng
  • Tiểu đường
  • Tiêu hóa
  • Tim mạch
  • Uncategorized
  • Ung thư
  • Vật tư y tế
  • Vitamin / muối khoáng
Login / Register
0 Wishlist
0 items 0 ₫
Menu
Thuốc Tiện Lợi
0 items 0 ₫
Browse Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Hàng HOT
  • Khuyến mãi
  • Blog
  • Thiết bị Y tế
  • Liên hệ
Search
Thuốc Alecensa 150mg Roche (Hộp 224 viên)
Click to enlarge
Trang chủ Đặc trị Alecensa 150mg Roche (H/224 viên)
Rekovelle 36mcg/1.08mL Inj B/1
Rekovelle 36mcg/1.08mL Inj B/1 11.000.000 ₫
Back to products
Oestrogel 0.06% Gel 80G 1S Pump-pack
Oestrogel 0.06% Gel 80G 1S Pump-pack 490.000 ₫

Alecensa 150mg Roche (H/224 viên)

82.600.000 ₫

Add to wishlist
0 People watching this product now!
Danh mục: Đặc trị, Ung thư Từ khóa: Alectinib
Share:
  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Đánh giá (0)
Mô tả

Mô tả

Alecensa 150mg Roche là gì và được sử dụng để làm gì?

  • Alecensa 150mg Roche là thuốc chứa hoạt chất Alectinib, được bác sĩ kê đơn để dùng điều trị cho người lớn mắc một loại ung thư phổi gọi là ‘ung thư phổi không phải tế bào nhỏ’ (‘NSCLC’) ‘dương tính với ALK’.

Alecensa 150mg Roche chứa những gì

  • Mỗi viên nang cứng chứa alectinib hydrochloride tương đương với 150 mg alectinib.
  • Các thành phần khác bao gồm:
    • Thành phần viên nang: lactose monohydrat , hydroxypropylcellulose, natri laurilsulfate, magnesi stearat và canxi carmellose
    • Vỏ nang: hypromellose, carrageenan, kali clorua, titan dioxit (E171), tinh bột ngô và sáp carnauba
    • Mực in: oxit sắt đỏ (E172), oxit sắt vàng (E172), màu indigo carmine aluminium lake (E132), sáp carnauba, shellac trắng và glyceryl monooleate.

Chỉ định điều trị Alecensa 150mg Roche

  • Điều trị bổ trợ ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã cắt bỏ
  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển
  • – Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với ALK.
  • – Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với ALK đã được điều trị trước đó bằng crizotinib

Những điều bạn cần biết trước khi dùng Alecensa 150mg Roche

Không dùng Alecensa nếu bạn bị dị ứng với alectinib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.

Cảnh báo và phòng ngừa

Nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi dùng Alecensa:

  • – Nếu bạn đã từng gặp vấn đề về dạ dày hoặc ruột như thủng (thủng). Hoặc nếu bạn có tình trạng gây viêm bên trong bụng (viêm ruột thừa), hoặc nếu bạn bị ung thư di căn bên trong bụng (di căn). Alecensa có thể làm tăng nguy cơ hình thành lỗ trên thành ruột của bạn.
  • – Nếu bạn mắc phải vấn đề di truyền gọi là ‘không dung nạp galactose’, ‘thiếu hụt lactase bẩm sinh’ hoặc ‘kém hấp thu glucose-galactose’.

Hãy nói chuyện với bác sĩ ngay sau khi dùng Alecensa: nếu bạn bị đau dạ dày hoặc đau bụng dữ dội, sốt, ớn lạnh, buồn nôn, nôn mửa, cứng bụng hoặc đầy hơi, vì đây có thể là triệu chứng của một lỗ thủng trên thành ruột.

Alecensa có thể gây ra các tác dụng phụ mà bạn cần phải báo ngay cho bác sĩ. Bao gồm:

  • – Tổn thương gan (độc tính với gan). Bác sĩ sẽ xét nghiệm máu trước khi bạn bắt đầu điều trị, sau đó là 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu điều trị và sau đó ít thường xuyên hơn. Điều này nhằm kiểm tra xem bạn có vấn đề về gan trong khi dùng Alecensa không.
  • => Bạn có thể gặp bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: vàng da hoặc lòng trắng mắt, đau ở bên phải vùng bụng, nước tiểu sẫm màu, ngứa da, cảm thấy ít đói hơn bình thường, buồn nôn hoặc nôn, cảm thấy mệt mỏi, dễ chảy máu hoặc bầm tím hơn bình thường.
  • – Viêm phổi. Alecensa có thể gây sưng phổi nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng (viêm) trong quá trình điều trị. Các dấu hiệu có thể tương tự như các dấu hiệu từ bệnh ung thư phổi của bạn. Bất kỳ dấu hiệu mới hoặc xấu đi nào bao gồm khó thở, thở gấp, ho có hoặc không có đờm, hoặc sốt.
  • – Đau cơ nghiêm trọng, đau nhức và yếu cơ (đau cơ). Bác sĩ sẽ xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong tháng đầu tiên và khi cần thiết trong quá trình điều trị bằng Alecensa. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu mới hoặc xấu đi của các vấn đề về cơ, bao gồm đau cơ không rõ nguyên nhân hoặc đau cơ không khỏi, đau nhức hoặc yếu cơ.
  • – Độ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Không nên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài khi bạn đang dùng Alecensa và trong 7 ngày sau khi bạn ngừng dùng.

=>> Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào nêu trên. Nếu bạn không chắc chắn, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi dùng Alecensa.

Liều dùng Alecensa

Liều khuyến cáo là 4 viên nang (600 mg) hai lần một ngày. Điều này có nghĩa là bạn phải uống tổng cộng 8 viên nang (1200 mg) mỗi ngày.

Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Alecensa: Liều dùng khuyến cáo là 3 viên nang (450 mg) hai lần một ngày. Điều này có nghĩa là bạn phải uống tổng cộng 6 viên nang (900 mg) mỗi ngày.

Đôi khi bác sĩ có thể giảm liều, ngừng điều trị trong một thời gian ngắn hoặc ngừng điều trị hoàn toàn nếu bạn cảm thấy không khỏe.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Kết quả xét nghiệm máu bất thường để kiểm tra các vấn đề về gan (nồng độ alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và bilirubin cao), tổn thương cơ (nồng độ creatine phosphokinase cao), rối loạn xương (mức phosphatase kiềm cao).
  • Bạn có thể cảm thấy mệt mỏi, yếu hoặc khó thở do số lượng hồng cầu giảm,
  • Buồn nôn, nôn mửa – nếu bạn nôn sau khi uống một liều Alecensa. Không nên uống thêm liều nữa, chỉ cần uống liều tiếp theo vào thời điểm thông thường
  • Táo bón, tiêu chảy
  • Phát ban, sưng tấy do chất lỏng tích tụ trong cơ thể (phù nề), tăng cân.
  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Không nên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài khi bạn đang dùng Alecensa và trong 7 ngày sau khi bạn ngừng dùng. Vấn đề về thị lực: mờ mắt, mất thị lực, có đốm đen hoặc trắng trong tầm nhìn của bạn; nhìn đôi.
  • Sự thay đổi về cảm giác vị giác
  • Tăng nồng độ axit uric trong máu (tăng axit uric máu)

Các thông tin khác

  • Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Quy cách đóng gói: Hộp lớn chứa 4 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 7 vỉ x 8 viên.
  • Nhà sản xuất: Excella GmbH & Co KG.
Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 300 g
Brand

Roche

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Alecensa 150mg Roche (H/224 viên)” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sản phẩm tương tự

Actema 162mg/0.9mL

Actemra 162Mg/0.9ML Sc (h/4o)

Đặc trị
SKU: SP200716178
14.200.000 ₫
Actemra 162Mg/0.9mL là thuốc dùng trong đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate trong điều trị viêm khớp dạng
Add to wishlist
Quick view

Adcetris 50Mg (hộp/1 lọ)

Đặc trị, Ung thư
SKU: SP1113830
66.400.000 ₫

Đóng gói: Hộp 1 lọ 50mg Chỉ định:

  • U lympho Hodgkin CD30 tái phát/kháng trị sau ghép tế bào gốc tự thân (ASCT) hoặc sau ít nhất 2 liệu pháp khi ASCT/hóa trị liệu đa thuốc không phải là lựa chọn điều trị
  • Hoặc có tăng nguy cơ tái phát/tiến triển sau ASCT; U lympho toàn thân tế bào lớn thoái biến tái phát/kháng trị; U lympho ở da tế bào T CD30 sau ít nhất 1 liệu pháp toàn thân
Add to wishlist
Quick view

Anzatax Inj 100Mg/ 16.7ML 1S

Đặc trị
SKU: EX01482
4.120.000 ₫
Thuốc ANZATAX 100mg/ 16.7ml điều trị ung thư buồng trứng đã tiến triển sau khi mổ buồng trứng hay đã
Add to wishlist
Quick view

Anzatax Inj 300Mg/ 50ML 1S

Đặc trị
SKU: EX01483
8.800.000 ₫
Thuốc ANZATAX INJ 300MG/ 50ML điều trị ung thư buồng trứng đã tiến triển sau khi mổ buồng trứng hay
Add to wishlist
Quick view
Hot

Avastin Inj 400Mg/16ML Vial ((h/1 lọ)) Roche

Đặc trị
SKU: PVN4880
31.800.000 ₫
Dịch truyền đậm đặc 25 mg/mL Avastin thành phần Bevacizumab 400mg/16ml chỉ định ung thư đại trực tràng di căn,
Add to wishlist
Quick view

Campto Inj 100Mg 5ML Pfizer

Đặc trị
SKU: EX01474
3.860.000 ₫
Đóng gói: Hộp 1 lọ 100mg/5mlChỉ định: Ung thư đại trực tràng, Ung thư phổi tế bào không nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ, Ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, Ung thư dạ dày không thể mổ được hoặc tái phát, ung thư thực quản.
Add to wishlist
Quick view

Chirocaine 5mg/mL (H/10 ốngx10ml)

Đặc trị
SKU: SP887
1.270.000 ₫

Chirocaine chứa levobupivacain là thuốc gây tê cục bộ và giảm đau kéo dài. Thuốc này phải được chỉ định và thực hiện bởi bác sĩ chuyên môn

Add to wishlist
Quick view

Diphereline P.R. 11.25 Mg IPSEN h/1 lọ

Đặc trị, Hot
SKU: SP548
7.700.000 ₫

Diphereline P.R. 11,25mg là thuốc có hoạt chất Triptorelin được kê đơn bởi bác sĩ, cùng công ty sản xuất với Diphereline P.R 3,75mg là IPSEN Pharma

Add to wishlist
Quick view
    yooyoung pharma logo
    Takeda logo
    sumitomo pharma logo
    SaVipharm
    sanofi
    Reckitt Benckiser logo
    pharbaco logo
    dược phẩm Mylan
    Merck logo
    Menarini logo
    Mega logo
    kedrion
    logo Kalbe Farma
    jw life science logo
    ipsen
    hetero logo
    Hameln logo

    GIAO NHANH

    Giao nhanh nhất có thể vì là thuốc

    CHÍNH HÃNG

    Chính hãng, có đầu vào xuất hoá đơn VAT

    HỖ TRỢ 24/7

    Dành cho các trường hợp khẩn cấp

    100% TIÊU CHUẨN

    Bảo quản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

    ĐỔI TRẢ

    Sẵn sàng đổi trả nếu lỗi của bên bán

    Thuốc Tiện Lợi

    Chuyên cung cấp thuốc đặc trị chính hãng, thuốc hiếm, bán tại cửa hàng hoặc giao tận nơi, giá tốt. Có xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu (tính phí)

    • Phone: 1900 633 607
    • Zalo: 0977 154 301
    • GIỜ LÀM VIỆC
      • Ngày thường 8 - 17 giờ
      • Nghỉ Chủ nhật và Lễ
      • Khẩn - 0977 154 301
    • Hướng dẫn
      • Hướng dẫn mua thuốc
      • Phân biệt thuốc thật giả
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách đổi trả
    • Về Thuốc Tiện Lợi
      • Giới thiệu
      • Chính sách bảo mật
      • Thuốc hết hạn là gì?
    • Cty TNHH Thương Mại Tiến Lợi
      • 766/48 Lạc Long Quân, P.9, Tân Bình, Tp. HCM
      • 19 Phố Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
      • facebook.com/thuoctienloi
      • [email protected]
      • Zalo: 0977 154 301
      • Hành chánh: 1900 633 607

    ĐKKD/MST: 0315137079 Cấp ngày 29/06/2018 bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM. Giấy CN Đủ Điều Kiện Kinh doanh Dược 3436/ĐKKDD-HCM ngày 05/09/2018 bởi Sở Y Tế TP. HCMThông tin trong website này chỉ dành mục đích tham khảo, không thay thế cho chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Một số thông tin có thể khác với bao bì cập nhật mà không có thông báo trước của nhà cung cấp sản xuất tương ứng. Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy liên lạc ngay với đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất. Copyright © 2016 by Thuốc Tiện Lợi

    • Menu
    • Categories
    • Đặc trị
    • Ung thư
    • Nhãn khoa
    • Thần kinh
    • Tim mạch
    • Dịch truyền
    • Home
    • Danh mục chính
      • Đặc trị
      • Ung thư
      • Nhãn khoa
      • Thần kinh
      • Tim mạch
      • Dịch truyền
    • Blog
    • Liên hệ
    • Về Thuốc Tiện Lợi
    • Wishlist
    • Login / Register
    Shopping cart
    Close
    Sign in
    Close

    Lost your password?

    No account yet?

    Create an Account
    Start typing to see products you are looking for.