Mô tả
Thuốc BINOCRIT 2000IU/ML INJ sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp) ở những người mắc bệnh lâu dài và nghiêm trọng về thận (suy thận mãn tính), những người dùng zidovudine để điều trị HIV, và những người thực hiện hóa trị đối với một số loại ung thư (ung thư không liên quan đến tủy sống). Thuốc cũng có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu để làm giảm nhu cầu truyền máu trước các ca phẫu thuật có nguy cơ mất máu cao (thường được kết hợp với thuốc chống đông máu warfarin).
THUỐC BINOCRIT 2000IU/ML INJ
Thành phần: Epoetin Alfa 2000 IU/ML
Đóng gói: 6 Bơm tiêm/ hộp.
Chỉ định:
Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp) ở những người mắc bệnh lâu dài và nghiêm trọng về thận (suy thận mãn tính), những người dùng zidovudine để điều trị HIV, và những người thực hiện hóa trị đối với một số loại ung thư (ung thư không liên quan đến tủy sống). Thuốc cũng có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu để làm giảm nhu cầu truyền máu trước các ca phẫu thuật có nguy cơ mất máu cao (thường được kết hợp với thuốc chống đông máu warfarin). Epoetin alfa giúp đảo ngược tình trạng thiếu máu. Thuốc hoạt động bằng cách truyền tín hiệu cho tủy xương tạo ra nhiều tế bào hồng cầu hơn. Thuốc có chức năng tương tự như các chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (erythropoietin) giúp ngăn chặn bệnh thiếu máu.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Chú ý đề phòng:
Trước khi sử dụng epoetin alfa, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với epoetin alfa, darbepoetin alfa (Aranesp), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong epoetin alfa. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc về danh sách các thành phần.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng mắc chứng tăng huyết áp và nếu bạn đã từng ngưng sản xuất tế bào hồng cầu tinh khiết (PRCA; một loại thiếu máu nặng có thể phát triển sau khi điều trị với ESA như darbepoetin alfa hoặc epoetin alfa). Bác sĩ không sử dụng epoetin alfa cho bạn.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hay đã từng bị co giật. Nếu bạn đang sử dụng epoetin alfa để điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận mãn tính, cho bác sĩ biết nếu bạn đang hay đã từng bị ung thư.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng epoetin alfa, gọi bác sĩ của bạn.
Nếu bạn sắp phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng epoetin alfa
Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Tác dụng ngoài ý:
Tác dụng phụ thường gặp như tăng huyết áp, đau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù nề, mệt mỏi và tiêu chảy. Hãy đến trung tâm y tế nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Liên lạc với bác sĩ nếu bạn cảm thấy yếu ớt, đầu óc quay cuồng, khó thở, da trông nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy cơ thể của bạn đã ngừng dung nạp thuốc. Epoetin alfa có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc mắc các vấn đề lưu thông máu đe dọa tính mạng, bao gồm đau tim hoặc đột quỵ. Nguy cơ này sẽ tăng khi bạn tiếp tục sử dụng epoetin alfa. Hãy đi cấp cứu nếu bạn có các triệu chứng của bệnh tim, vấn đề lưu thông máu, chẳng hạn như:
_ Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
_ Cảm giác khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ;
_ Sưng phù, tăng cân nhanh chóng;
_ Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
_ Đột ngột đau đầu dữ dội, lú lẫn, các vấn đề thị lực, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
_ Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
_ Ngừng sử dụng epoetin alfa và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
_ Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
_ Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau trong miệng và cổ họng;
_ Da nhợt nhạt, cảm thấy khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung;
_ Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện các nốt tím hoặc đỏ dưới da;
_ Động kinh (ngất hoặc co giật);
_ Lượng kali thấp (lú lẫn, nhịp tim không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mỏi chi);
_ Huyết áp tăng ở mức nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
_ Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng;
_ Đau khớp, đau xương;
_ Đau cơ, co thắt cơ;
_ Chóng mặt, trầm cảm, nhức đầu nhẹ;
_ Sụt cân;
_Khó ngủ (mất ngủ);
_ Buồn nôn, nôn, khó nuốt;
_ Đau hoặc nhức nơi tiêm thuốc.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách dùng:
_ Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng thiếu máu liên quan tới Zidovudine
Ban đầu: 100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần một tuần.
_ Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu do hóa trị
Ban đầu: 150 đơn vị/kg tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần hoặc 40.000 đơn vị tiêm dưới da một lần mỗi tuần cho đến khi hoàn thành đợt hóa trị.
Dùng liều epoetin alpha ban đầu ở bệnh nhân hóa trị ung thư chỉ khi hemoglobin dưới 10 g/dL, và nếu cần thêm ít nhất 2 tháng hóa trị theo dự định
Sử dụng liều thấp nhất của epoetin alpha để tránh truyền hồng cầu.
_ Liều thông thường cho người lớn bị thiếu máu do suy thận mạn tính
50-100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần mỗi tuần.
Tiêm theo đường tĩnh mạch được khuyến cáo cho bệnh nhân phải thẩm tách máu.
_ Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu trước khi phẫu thuật
Ở những bệnh nhân có lượng hemoglobin cao hơn 10 đến nhỏ hơn hoặc bằng 13 g/dL chuẩn bị phẫu thuật không cấp thiết, không phẫu thuật tim, không phẫu thuật mạch máu để giảm nhu cầu truyền máu phân hóa sinh học: 300 đơn vị/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước và trong ngày phẫu thuật, và 4 ngày sau khi phẫu thuật cho tổng cộng 14 ngày điều trị epoetin.
_ Liều lượng thay thế: 600 đơn vị/kg tiêm dưới da trong một lần liều hàng tuần (21, 14, và 7 ngày trước khi phẫu thuật) cộng với một liều thứ tư trong ngày phẫu thuật.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.