Mô tả
THUỐC BROMHEXIN ACTAVIS 8MG điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
THUỐC BROMHEXIN ACTAVIS 8MG
Thành phần: Bromhexin HCL 8mg
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên.
Chỉ định: Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
Chống chỉ định: Bệnh nhân nhạy cảm với Bromhexin hay các thành phần khác của thuốc.Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
Hiếm gặp các trường hợp như rối loạn tiêu hóa, dị ứng trên da. Có thể làm nặng thêm tình trạng ứ đàm trong phế quản ở một vài bệnh nhân không tự khạc đàm được. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng:
Cần thận trọng khi sử dụng viên nén bromhexine trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Dùng chung Bromhexin với kháng sinh (Amoxicilin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Liều lượng và cách dùng:
-Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
-Trẻ em 5 – 10 tuổi : uống mỗi lần ½ viên, ngày 3 lần.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:Tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi. Da: Ban da, mày đay. Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở bệnh nhân không có khả năng khạc đờm
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Tiêu hoá: Khô miệng. Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tai biến khác thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen xuyễn).
Quá liều:
Cho đến nay chưng có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.
Bảo quản:
Bảo quản trọng bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15- 30 độ C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.