Mô tả
CEFPODOXIM 200 (viên)
Quy cách : Hộp 1 vỉ x 10 viên bao phim
1. Dạng bào chế và Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên bao phim
2. Thành phần:
Cefpodoxim ……………………………………… 200 mg
(dưới dạng Cefpodoxim proxetil)
Tá dược vừa đủ ………………………………….. 1 viên
3. Chỉ định:
– Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình trong một số bệnh ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae nhạy cảm, (kể cả các chủng sinh beta- lactamase) và đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pneumoniae và do các H. influenzae hoặc Moraxella (hay Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis không sinh ra beta- lactamase.
– Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa biến chứng như viêm bàng quang do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hay Staphylococcus saprophyticus.
– Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta- lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis.
4. Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng:
– Nên uống trong bữa ăn để tăng khả năng hấp thu thuốc.
Liều lượng:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 10 – 14 ngày.
Điều trị viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và dưới da chưa biến chứng: 400 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 – 14 ngày.
– Trẻ em từ 13 tuổi trở xuống:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi. Đợt điều trị kéo dài 10 ngày
• 5 mg/kg cân nặng (không quá 200 mg); ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, hoặc
• 10 mg/kg cân nặng (không quá 400 mg); ngày 1 lần.
Viêm phế quản, viêm amidan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg cân nặng (không quá 100 mg); ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 – 10 ngày.
Các nhiễm khuẩn khác:
• Trẻ em từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 4 mg/kg cân nặng; ngày 2 lần.
• Trẻ em trên 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/lần; ngày 2 lần.
• Trẻ em từ 3 đến 9 tuổi: 80 mg/lần; ngày 2 lần.
• Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/lần; ngày 2 lần.
– Không nên dùng cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
– Người bệnh bị suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bị bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
5. Chống chỉ định:
– Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.