Mô tả
Chỉ định :
Clopidogrel được dùng để giảm nguy cơ bệnh tim mạch hoặc các bệnh về não-mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ gần đây, nhồi máu cơ tim gần đây, hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên
Clopidogrel được dùng để giảm nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh lên (không sóng Q), (hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên), kể cả những bệnh nhân được điều trị khỏe mạnh và những bệnh nhân đã trải qua can thiệp mạch vành dưới da kèm hoặc không kèm thanh dẫn hoặc ghép cầu nối động mạch vành.
Clopistad Stada
Quy cách : Hộp 03 vỉ. Vỉ 10 viên.
Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa:
Clopidogrel bisulfat 97,86 mg
(Tương đương 75 mg clopidogrel base)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, crospovidon, povidon, hydrogenated castor oil, colloidal silica khan, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ)
Chỉ định:
Clopidogrel được dùng để giảm nguy cơ bệnh tim mạch hoặc các bệnh về não-mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ gần đây, nhồi máu cơ tim gần đây, hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên
Clopidogrel được dùng để giảm nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh lên (không sóng Q), (hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên), kể cả những bệnh nhân được điều trị khỏe mạnh và những bệnh nhân đã trải qua can thiệp mạch vành dưới da kèm hoặc không kèm thanh dẫn hoặc ghép cầu nối động mạch vành.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, chảy máu trong não.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng phụ, đặc biệt là tác động xấu trên hệ máu ít gặp hơn ở clopidogrel, mặc dù những ảnh hưởng nguy hại đã được báo cáo. Những tác dụng phụ hiếm gặp khác bao gồm bệnh huyết thanh, bệnh phổi mô kẻ, bệnh đa hồng cầu, hội chứng Steven-Johnson, bệnh liken phẳng, đau cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai, clopidogrel chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Không biết thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc bởi vì những nguy cơ phản ứng có hại trầm trọng đối với trẻ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Clopidogrel không hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều dùng:
CLOPISTAD được dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.Để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tai biến mạch máu não, liều dùng ở người lớn là 75 mg/ngày.
Để ngăn ngừa thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh lên (không có sóng Q)(hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên) thì liều đầu là 300 mg, liều tiếp theo là 75 mg/ngày kết hợp với aspirin (đầu tiên là 75-325 mg, sau đó là 75-162 mg/ngày).
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.