HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
  • Hành chánh: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
Thuốc Tiện Lợi
Select category
  • Select category
  • Bao cao su
  • Chăm sóc cá nhân
  • Chưa phân loại
  • Cơ xương khớp
  • Da liễu
  • Da liễu / làm đẹp
  • Đặc trị
  • Dầu / cao xoa
  • Dịch truyền
  • Đông y
  • Dược mỹ phẩm
  • Gan / giải độc
  • Giảm cân
  • Giảm đau / hạ sốt
  • Hàng tiêu dùng
  • Hiếm muộn
  • Hóc môn nam
  • Hot
  • Kem chống nắng
  • Kháng sinh
  • Kháng sinh / nấm / virus / kí sinh trùng
  • Kháng viêm / dị ứng
  • Lighting
  • Máu / sinh phẩm y tế / miễn dịch
  • Nhãn khoa
  • Nội tiết
  • Nội tiết nữ
  • Phụ khoa
  • Phụ khoa / nam khoa / nội tiết
  • Sinh lý nam
  • Tai mũi họng / hô hấp
  • Thận / tiết niệu
  • Thần kinh
  • Thực phẩm chức năng
  • Tiểu đường
  • Tiêu hóa
  • Tim mạch
  • Uncategorized
  • Ung thư
  • Vật tư y tế
  • Vitamin / muối khoáng
Login / Register
0 Wishlist
1 item 211.000 ₫
Menu
Thuốc Tiện Lợi
1 item 211.000 ₫
Browse Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Hàng HOT
  • Khuyến mãi
  • Blog
  • Thiết bị Y tế
  • Liên hệ
Search
Xem giỏ hàng “Aldactone 25Mg Pfizer (h/100v)” đã được thêm vào giỏ hàng.
Sold outHot
Click to enlarge
Trang chủ Tim mạch Glocor 5 (Hộp/ 30 Viên)
Nơi nhập dữ liệu
Glockner Methimazol 5mg Davipharm (h/100v) 80.000 ₫
Back to products
Glodas Fexofenadin Hcl 60 Mg h/30 71.000 ₫

Glocor 5 (Hộp/ 30 Viên)

67.000 ₫

Add to wishlist
0 People watching this product now!
Mã: SP200620320 Danh mục: Tim mạch
Share:
  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Đánh giá (0)
Mô tả

Mô tả

GLOCOR 5 được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác trong điều trị cao huyết áp và cơn đau thắt ngực.

GLOCOR 5

THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim chứa :  Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 5 mg

CHỈ ĐỊNH
GLOCOR 5 được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác trong điều trị cao huyết áp và cơn đau thắt ngực.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể uống cùng hay không cùng với bữa ăn.
Người lớn: uống liều thông thường 5-10 mg, 1 lần/ngày. Liều tối đa 20 mg/ngày. Điều trị cao huyết áp hoặc đau thắt ngực với bisoprolol thường lâu dài.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút) hoặc suy gan nặng: liều tối đa 10 mg/ngày trong điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực.
Người già: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn của bisoprolol ở trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bisoprolol fumarat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy tim mất bù, sốc tim, block nhĩ – thất độ II hoặc III, rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp tim chậm rõ rệt, hạ huyết áp quá mức, hen phế quản nặng hay bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính nặng, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud, toan chuyển hóa, u tế bào ưa crôm, dùng chung với thuốc ức chế monoamin oxydase.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Ngưng thuốc đột ngột đôi khi gây ra đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tâm thất, và chết. Do đó, không nên ngưng sử dụng thuốc đột ngột, đặc biệt ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Bisoprolol có thể che giấu các triệu chứng của bệnh cường giáp và tình trạng hạ đường huyết. Thuốc có thể làm lộ rõ tình trạng nhược cơ và làm bệnh vảy nến nặng hơn. Đau ngực đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Do vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp này.
Thận trọng khi dùng bisoprolol trên những bệnh nhân bị block nhĩ – thất độ I, suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ.
Ở những bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm, chỉ dùng bisoprolol sau khi dùng thuốc chẹn alpha.
Sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: nên giảm liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
Sử dụng trên phụ nữ có thai: dùng bisoprolol cho phụ nữ có thai trong thời gian ngắn trước khi sinh đôi khi gây ra nhịp tim chậm và các phản ứng không mong muốn khác như hạ đường huyết và hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh. Do vậy, thuốc thường không được khuyên dùng cho người đang mang thai.
Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: hầu hết các thuốc chẹn bêta bài tiết trong sữa mẹ. Vì thế, nên ngừng cho con bú nếu người mẹ đang điều trị với bisoprolol.
Anh hưởng của thuốc đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC
– Thuốc ức chế men chuyển và clonidin làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của bisoprolol.
– Dùng đồng thời bisoprolol với thuốc chẹn calci thuộc nhóm dihydropyridin (như nifedipin) có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp. Ở những người suy yếu chức năng tim tiềm ẩn, sự phối hợp này có thể dẫn đến suy tim.
– Dùng chung bisoprolol với thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc chẹn calci có thể góp phần làm nhịp tim chậm và block tim.
– Các thuốc gây tụt huyết áp như aldesleukin và thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của bisoprolol, trong khi các thuốc kháng viêm không steroid đối kháng với tác dụng này.
– Thuốc ức chế monoamin oxydase có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
– Ở những người bệnh tiểu đường, bisoprolol làm giảm đáp ứng với insulin và các thuốc làm hạ đường huyết đường uống bằng cách tác động trên các receptor bêta ở tuyến tụy.
– Bisoprolol có thể làm tăng tình trạng nhịp tim chậm do digoxin.
– Giảm đáp ứng với adrenalin trong điều trị sốc phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị lâu dài với bisoprolol.
– Thời gian dẫn truyền nhĩ – thất tăng khi dùng đồng thời bisoprolol với thuốc kích thích thần kinh đối giao cảm (kể cả tacrin).
– Dùng phối hợp thuốc kích thích thần kinh giao cảm và bisoprolol làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này.
– Rifampicin làm giảm nhẹ thời gian bán hủy của bisoprolol do cảm ứng men chuyển hóa thuốc ở gan.
– Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hầu hết các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc. Các triệu chứng thường nhẹ và mất đi trong vòng 1-2 tuần.
Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chi.
Ít gặp: rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, khó thở, nhược cơ và chuột rút.
Hiếm gặp: ảo giác, ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn, tăng enzym gan, viêm gan, làm nặng thêm bệnh vảy nến, tình trạng hói có hồi phục.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, khó thở, phù chân tay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Bisoprolol là thuốc phong bế chọn lọc trên receptor bêta 1 – adrenergic (chất chẹn bêta tác dụng chọn lọc trên tim). Ở liều điều trị, thuốc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại hay làm ổn định màng tế bào. Thuốc có ái lực thấp với receptor bêta 2 – adrenergic trên cơ trơn phế quản và mạch máu cũng như receptor bêta 2 – adrenergic liên quan đến điều hòa chuyển hóa.
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy với liều 10 mg bisoprolol fumarat mỗi ngày cho tác dụng tương đương với 100 mg atenolol, 100 mg metoprolol hay 160 mg propranolol. Bisoprolol đạt tác dụng tối đa trong vòng 3-4 giờ sau khi uống. Do thời gian bán thải từ 10-12 giờ, tác dụng của bisoprolol kéo dài trong 24 giờ.
Bisoprolol được dùng trong điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực và suy tim sung huyết mạn tính ổn định.
Cơ chế chống tăng huyết áp của bisoprolol chưa được xác định đầy đủ, có thể là do một số cơ chế sau:
– Làm giảm công suất của tim.
– Ức chế giải phóng renin bởi thận.
– Tác động lên trung tâm vận mạch ở não.
Bằng cách phong bế receptor bêta ở tim, bisoprolol làm giảm đáp ứng với hoạt tính cường giao cảm adrenergic. Tác dụng này dẫn đến giảm nhịp tim và giảm co thắt cơ tim, và do đó giảm tiêu thụ oxy ở cơ tim, là tác dụng mong muốn trong điều trị cơn đau thắt ngực.
Trong điều trị mạn tính, bisoprolol làm giảm sức cản ngoại biên, và còn được chỉ định trong trường hợp suy tim mạn tính ổn định với liều khởi đầu thấp.
Dược động học
– Bisoprolol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan lần đầu rất ít, do đó khả dụng sinh học cao (khoảng 90%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ với giá trị từ 16 ng/mL đến 70 ng/mL tương ứng với liều 5-20 mg dùng đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
– Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg. Nửa đời huyết tương của thuốc từ 10-12 giờ.
– Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu (khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa).

QUÁ LIỀU
Triệu chứng: các dấu hiệu quá liều bisoprolol nói chung bao gồm nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block nhĩ – thất độ II hoặc III, suy tim cấp và tụt đường huyết.
Xử trí:
– Thông thường, nếu quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị với bisoprolol và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
– Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đủ đáp ứng, isoprenalin hoặc các thuốc khác có tác dụng điều nhịp có thể được dùng một cách thận trọng. Trong một vài trường hợp, có thể đặt máy điều hòa nhịp tim.
– Tụt huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và các thuốc làm tăng huyết áp. Glucagon truyền tĩnh mạch cũng có thể có ích trong trường hợp này.
– Block nhĩ – thất độ II hoặc III: Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch isoprenalin hay đặt máy điều hòa nhịp tim.
– Suy tim cấp: Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc làm co cơ, thuốc giãn mạch.
– Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp làm giãn phế quản với isoprenalin, thuốc cường giao cảm và/hoặc aminophylin.
– Tụt đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.

TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.

Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 1 g
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Glocor 5 (Hộp/ 30 Viên)” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1 2 3 4 5

Sản phẩm tương tự

Sold outHot

Agicetam 800 Piracetam 800Mg Agimexpharm (h/100v)

Tim mạch
SKU: TS00085
66.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Amlodipin 5Mg Vidipha (h/500v) (Lớn)

Tim mạch
SKU: TS00207
192.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot

Amlong Micro Labs (h/100v)

Tim mạch
SKU: SP200807150
104.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot

Angioten Kalbe (h/30v)

Tim mạch
SKU: TS00249
127.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Apo-Metoprolol (c/100v)._

Tim mạch
SKU: PVN5089
194.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Aspirin 81Mg- Vidipha (h/500v)

Tim mạch
SKU: SP200623019
62.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot

Atasart-H Getz Pharma (h/28v)

Tim mạch
SKU: TS00309
139.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Hot

Atelec 10 (h/100v)

Tim mạch
SKU: SP1211872
910.000 ₫
Thuốc ATELEC 10mg chỉ định để điều trị tăng huyết áp Thuốc ATELEC 10mg điều trị tăng huyết áp Thành
Add to wishlist
Quick view
You must select your brand attribute in Theme Settings -> Shop -> Brands

GIAO NHANH

Giao nhanh nhất có thể vì là thuốc

CHÍNH HÃNG

Chính hãng, có đầu vào xuất hoá đơn VAT

HỖ TRỢ 24/7

Dành cho các trường hợp khẩn cấp

100% TIÊU CHUẨN

Bảo quản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

ĐỔI TRẢ

Sẵn sàng đổi trả nếu lỗi của bên bán

Thuốc Tiện Lợi

Chuyên cung cấp thuốc đặc trị chính hãng, thuốc hiếm, bán tại cửa hàng hoặc giao tận nơi, giá tốt. Có xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu (tính phí)

  • Phone: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
  • GIỜ LÀM VIỆC
    • Ngày thường 8 - 17 giờ
    • Nghỉ Chủ nhật và Lễ
    • Khẩn - 0977 154 301
  • Hướng dẫn
    • Hướng dẫn mua thuốc
    • Phân biệt thuốc thật giả
    • Câu hỏi thường gặp
    • Chính sách đổi trả
  • Về Thuốc Tiện Lợi
    • Giới thiệu
    • Chính sách bảo mật
    • Thuốc hết hạn là gì?
  • Cty TNHH Thương Mại Tiến Lợi
    • 766/48 Lạc Long Quân, P.9, Tân Bình, Tp. HCM
    • 19 Phố Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
    • facebook.com/thuoctienloi
    • thaison@thuoctienloi.vn
    • Zalo: 0977 154 301
    • Hành chánh: 1900 633 607

ĐKKD/MST: 0315137079 Cấp ngày 29/06/2018 bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM. Giấy CN Đủ Điều Kiện Kinh doanh Dược 3436/ĐKKDD-HCM ngày 05/09/2018 bởi Sở Y Tế TP. HCMThông tin trong website này chỉ dành mục đích tham khảo, không thay thế cho chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Một số thông tin có thể khác với bao bì cập nhật mà không có thông báo trước của nhà cung cấp sản xuất tương ứng. Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy liên lạc ngay với đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất. Copyright © 2016 by Thuốc Tiện Lợi

  • Menu
  • Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Home
  • Danh mục chính
    • Đặc trị
    • Ung thư
    • Nhãn khoa
    • Thần kinh
    • Tim mạch
    • Dịch truyền
  • Blog
  • Liên hệ
  • Về Thuốc Tiện Lợi
  • Wishlist
  • Login / Register
Shopping cart
Close
Sign in
Close

Lost your password?

No account yet?

Create an Account
Start typing to see products you are looking for.