Mô tả
Hạ sốt và giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, do mọc răng, tiêm ngừa hay cắt amiđan, đau họng, đau răng, đau lưng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh
THÀNH PHẦN
Mỗi gói chứa :
Hoạt chất: Paracetamol 250 mg
Cơ chế tác động
Paracetamol, một dẫn xuất para-aminophenol, có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc có tác dụng kháng viêm yếu.Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày.
Paracetamol thường là thuốc giảm đau hoặc hạ sốt được lựa chọn, đặc biệt ở người già và ở bệnh nhân không được chỉ định dùng salicylat hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. Những bệnh nhân này bao gồm những người mắc bệnh hen, người có tiền sử loét tiêu hóa, và trẻ em.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Hạ sốt và giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, do mọc răng, tiêm ngừa hay cắt amiđan, đau họng, đau răng, đau lưng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 325 – 650 mg/lần, uống mỗi 4-6 giờ, không quá 4 g/ ngày.
Trẻ em 11 – 12 tuổi: 480 mg. Trẻ em 9 – 10 tuổi: 400 mg. Trẻ em 6 – 8 tuổi: 320 mg. Trẻ em 4 – 5 tuổi: 240 mg. Trẻ em 2 – 3 tuổi: 160 mg. Trẻ em 1 – 2 tuổi: 120 mg. Trẻ em 3 tháng – 1 tuổi: 80 mg. Uống mỗi 4-6 giờ khi cần. Không uống quá 5 liều mỗi ngày.
Trẻ em 1-3 tháng tuổi: 10-15 mg/kg thể trọng mỗi 4-6 giờ khi cần. Không uống quá 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày.
Phân tán bột thuốc vào khoảng 5 ml nước trước khi uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Bệnh viêm gan tiến triển nặng, suy gan nặng.
Lưu ý và thận trọng
Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Không được dùng paracetamol để điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu.
Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.
Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Paracetamol được xem là thuốc giảm đau được lựa chọn cho bệnh nhân có thai. Tuy nhiên, việc sử dụng thường xuyên paracetamol trong giai đoạn cuối thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ gây thở khò khè ở trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ có thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, và do vậy paracetamol thường được xem là thích hợp dùng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Trên da: hiếm khi nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác
Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).
Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid.
Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.
Điều kiện bảo quản:
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.