Mô tả
Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực.
Điều trị phụ trợ chứng chóng mặt (như trong bệnh Ménière) và ù tai.
Điều trị phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn trường nhìn giả định có nguồn gốc mạch máu.
GLOTAREN 20
THÀNH PHẦN
Mỗi Viên bao phim chứa : Hoạt chất: Trimetazidin hydroclorid 20 mg
CHỈ ĐỊNH
Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực.
Điều trị phụ trợ chứng chóng mặt (như trong bệnh Ménière) và ù tai.
Điều trị phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn trường nhìn giả định có nguồn gốc mạch máu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Nên uống thuốc vào các bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc này thường không được khuyên dùng khi đang cho con bú.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa trimetazidin.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: đau thắt ngực cấp tính, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
Sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay thận: không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nên tránh dùng trimetazidin cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi có yêu cầu tuyệt đối. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có tác dụng nào gây độc cho phôi hoặc gây quái thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về bài tiết trimetazidin trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết.
Sử dụng cho trẻ em: Chưa có kinh nghiệm về sử dụng trimetazidin cho trẻ em.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cho đến nay không có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu như khó chịu dạ dày – ruột, nôn, buồn nôn.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu của hội chứng Parkinson khi đang dùng trimetazidin ở người cao tuổi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
– Trimetazidin là một thuốc tim mạch có tác dụng chống đau thắt ngực và chứng thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào. Bằng cách giữ ổn định chuyển hóa năng lượng ở các tế bào bị giảm oxy mô hay thiếu máu, trimetazidin ngăn việc giảm mức ATP nội bào, do đó đảm bảo cho hoạt động của bơm ion và dòng natri-kali qua màng, đồng thời duy trì cân bằng nội môi.
– Ở động vật:
§ Trimetazidin giúp duy trì chuyển hóa năng lượng ở tim trong các cơn thiếu máu cục bộ và giảm oxy mô. Giảm nhiễm acid nội bào và thay đổi dòng chảy ion qua màng gây ra do thiếu máu cục bộ.
§ Thuốc làm giảm di chuyển và thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính vào mô tim thiếu máu cục bộ và tái tưới máu, đồng thời giảm kích thước vùng nhồi máu thực nghiệm.
– Ở người:
§ Trimetazidin làm tăng lưu lượng ở mạch vành, do đó làm chậm khởi phát thiếu máu cục bộ gây ra do luyện tập, kể từ ngày thứ 15 của liệu trình.
§ Thuốc làm giảm đáng kể tần số cơn đau thắt ngực, từ đó dẫn đến làm giảm đáng kể việc sử dụng nitrat.
Dược động học
– Sau khi uống, trimetazidin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng khoảng 2 giờ. Sau khi dùng liều đơn 20 mg, nồng độ đỉnh của trimetazidin trong huyết tương khoảng 55 ng/ml.
– Trimetazidin khuếch tán tốt ở mô với thể tích phân bố biểu kiến là 4,8 L/kg. Trimetazidin gắn kết với protein huyết tương thấp, tỉ lệ gắn in vitro là 16%.
– Trimetazidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 6 giờ.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều trimetazidin.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ, vỉ 30 Viên bao phim.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.