Mô tả
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần của Nicardipin Aguettant
Mỗi ống 10ml có thành phần:
– Nicardipine Hydrochloride 10mg.
– Tá dược (Sorbitol, Natri Citrat, Natri hydroxyd, Acid Citric monohydrate, HCl, nước pha tiêm) vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thành phần chính Nicardipine
– Là chất ức chế Canxi chọn lọc thế hệ II, có tác dụng làm giảm sự di chuyển Canxi vào tế bào, đặc biệt là ở cơ trơn động mạch. Qua đó làm giãn mạch, hạ huyết áp.
– Làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, tăng cung lượng tim và phân số tống máu.
– Làm giảm loạn năng tâm trương thất trái.
Chỉ định dùng của Nicardipine Aguettant 10mg/10ml
Thuốc được sử dụng để điều trị:
– Tăng huyết áp động mạch ác tính.
– Bóc tách động mạch chủ, khi dùng đơn độc thuốc chẹn Beta không thích hợp hoặc dùng kết hợp với thuốc chẹn Beta.
– Tiền sản giật nặng, khi không được dùng các thuốc tiêm tĩnh mạch hạ huyết áp khác.
– Tăng huyết áp sau mổ.
Cách sử dụng và liều dùng của Nicardipine Aguettant
– Truyền tĩnh mạch liên tục. Việc tiêm truyền phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Cần kiểm soát tốc độ truyền bằng bơm tiêm điện hoặc bơm tiêm tự động. Phải theo dõi huyết áp và tần số tim sau ít nhất mỗi 5 phút trong quá trình truyền thuốc.
Liều dùng thuốc Nicardipine
– Người lớn:
Liều ban đầu: khởi đầu bằng cách truyền liên tục với tốc độ 3-5mg/giờ trong vòng 15 phút. Có thể tăng tốc độ truyền mỗi lần 0,5mg/giờ hoặc 1mg/giờ sau mỗi 15 phút.
Liều duy trì: khi đạt huyết áp mục tiêu, cần giảm liều từ từ xuống còn 2-4mg/giờ.
– Người cao tuổi: nên khởi đầu với liều 1-5mg/giờ tùy tình trạng lâm sàng. Sau 30 phút, có thể tăng hoặc giảm mỗi lần 0,5mg/giờ.
– Phụ nữ có thai: nên khởi đầu với liều 1-5mg/giờ tùy tình trạng lâm sàng. Sau 30 phút, có thể tăng hoặc giảm mỗi lần 0,5mg/giờ. Trong điều trị tiền sản giật, thường không truyền quá tốc độ 4mg/giờ và tốc độ tối đa không quá 15mg/giờ.
– Trẻ em: chỉ dùng trong trường hợp trẻ bị tăng huyết áp ảnh hưởng đến tính mạng. Liều ban đầu truyền với tốc độ 0,5-5mcg/kg/phút. Liều duy trì truyền với tốc độ 1-4mcg/kg/phút.
Lưu ý không được truyền với tốc độ lớn hơn 15mg/giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: do việc tiêm truyền thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên khó xảy ra tình trạng quên liều.
- Triệu chứng của quá liều Nicardipine: buồn ngủ, tim đập chậm, đánh trống ngực, phù, tăng đường máu, đỏ phừng, trụy tim mạch.
=>> Xử trí: khi lỡ dùng quá liều, cần theo dõi chức năng tim và hô hấp. Nếu bị hạ huyết áp thì nên nằm ngửa gối chân cao, truyền dung dịch để bù thể tích tuần hoàn. Không thể loại trừ thuốc bằng cách thẩm phân máu. Báo ngay với bác sĩ khi có các dấu hiệu quá liều.
Chống chỉ định dùng Nicardipine Aguettant
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hẹp van động mạch chủ.
- Tăng huyết áp bù trừ.
- Đau thắt ngực không ổn định.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
- Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Tụt huyết áp, ra mồ hôi.
- Mạch nhanh, đau thắt ngực.
- Buồn nôn.
- Tăng tiểu, phù bàn chân.
- Nổi ban.
– Ít gặp:
- Ngất, bồn chồn, mất ngủ.
- Nhồi máu cơ tim.
- Tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng, đau bụng.
- Khó thở.
- Đái ra máu, tiểu nhiều.
– Hiếm gặp:
- Lú lẫn, hồi hộp, lo âu.
- Loạn vị giác.
- Viêm họng, viêm tuyến mang tai.
- Ngứa ngáy.
Liên hệ bác sĩ nếu các tác dụng bất lợi bạn gặp phải gây khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống hoặc không cải thiện.
Các tương tác đã được chỉ ra như sau
– Thuốc chẹn Beta: có thể gây tăng hiệu quả giảm co cơ tim của thuốc chẹn Beta, từ đó dẫn đến suy tim.
– Dantrolene: có thể bị rung thất gây tử vong.
– Magnesium: tăng nguy cơ phù phổi và hạ huyết áp quá mức.
– Carbamazepin, Phenytoin, Rifampicin: giảm nồng độ Nicardipine huyết tương.
– Digoxin: làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
– Thuốc chẹn Alpha, chống trầm cảm 3 vòng, an thần: tăng tác dụng hạ huyết áp của Nicardipine.
– Corticosteroid, Tetracosactide: giảm tác dụng hạ huyết áp của Nicardipine.
– Thuốc gây mê dạng khí: cộng hợp tác dụng hạ huyết áp với Nicardipine.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
– Đối với phụ nữ mang thai: thuốc ít đi qua hàng rào nhau thai. Dùng thuốc trong 6 tháng đầu thai kỳ không gây ra bất cứ ảnh hưởng nghiêm trọng nào, trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây giảm co tử cung làm cản trở sự chuyển dạ. Không được dùng thuốc trong trường hợp đa thai hay người mẹ có vấn đề về tim mạch, trừ khi không có giải pháp thay thế. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ nhưng ở nồng độ rất thấp. Chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú sữa mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc:
Dùng thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản:
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Thuốc Nicardipine Aguettant do ai sản xuất?
Sản xuất bởi Laboratoire Aguettant tại Pháp.
Thuốc nhập khẩu chính hãng, có nhãn tiếng Việt, xuất hóa đơn theo yêu cầu.
Giá để khách hàng tự tham khảo, so sánh trước khi mua
Hạn sử dụng xa nhất trên thị trường
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.