Mô tả
ADVAGRAF 0.5MG phòng thải ghép gan/thận ở người nhận trưởng thành. Điều trị thải ghép dị sinh kháng thuốc ức chế miễn dịch khác ở người trưởng thành.
ADVAGRAF 0.5MG
Phòng thải ghép gan/thận ở người nhận trưởng thành.
Thành phần : Tacrolimus.
Đóng gói: 50 viên/hộp
Chỉ định: Phòng thải ghép gan/thận ở người nhận trưởng thành. Điều trị thải ghép dị sinh kháng thuốc ức chế miễn dịch khác ở người trưởng thành.
Liều dùng:
Dùng thường quy kết hợp thuốc ức chế miễn dịch khác trong giai đoạn đầu sau phẫu thuật. Liều lượng chủ yếu dựa vào đánh giá lâm sàng của sự thải ghép và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân dựa trên theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Không có giới hạn về thời gian đối với phác đồ. Chỉnh liều trong thời gian sau ghép. Có thể ngưng thuốc ức chế miễn dịch đi kèm, chỉ sử dụng Advagraf đơn trị. Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm liều. Phòng thải ghép thận: Khởi đầu 0.20-0.30 mg/kg/ngày trong vòng 24 giờ sau hoàn tất phẫu thuật. Phòng thải ghép gan: Khởi đầu 0.10-0.20 mg/kg/ngày khoảng 12-18 giờ sau hoàn tất phẫu thuật. Chuyển từ Prograf ở bệnh nhân ghép tạng dị sinh đang duy trì liều ngày 2 lần sang Advagraf: Nên chuyển theo tỉ lệ 1:1 (mg:mg) trên tổng liều hàng ngày, theo dõi nồng độ đáy tacrolimus và chỉnh liều nếu cần để duy trì nồng độ toàn thân tương tự. Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng. Chuyển từ thuốc ức chế miễn dịch khác sang Advagraf_Điều trị chống thải ghép dị sinh: Tăng liều tacrolimus, bổ sung corticosteroid, và một liệu trình ngắn của kháng thể đơn/đa dòng. Nếu có dấu hiệu độc tính: Giảm liều. (a) Sau ghép gan/thận: Liều tương tự trong phòng thải ghép gan/thận. (b) Sau ghép tim: Ban đầu 0.15 mg/kg/ngày.
Cách dùng:
Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt nguyên viên với chất lỏng (tốt nhất với nước) khi dạ dày trống hoặc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2-3 giờ sau bữa ăn để đạt hấp thu tối đa, ngày 1 lần, buổi sáng. Ở bệnh nhân không thể uống ngay sau ghép, có thể khởi đầu tiêm tĩnh mạch liều xấp xỉ 1/5 liều uống tương ứng.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, với macrolid khác.
Thận trọng:
Trẻ em < 18t.: Không khuyến cáo. Nên duy trì một dạng bào chế duy nhất của thuốc tacrolimus với liều hàng ngày tương ứng. Nếu quên một liều: Uống lại càng sớm càng tốt trong cùng ngày, không uống liều gấp đôi vào sáng hôm sau. Bệnh nhân có tiền sử cá nhân/gia đình về khoảng QT kéo dài, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim chậm, bất thường về điện giải. Không dung nạp galactose, suy giảm chức năng lactase, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng. Phụ nữ có thai. Không cho con bú, không uống rượu khi đang điều trị.
Phản ứng có hại:
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn tâm thần, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn ở mắt, rối loạn ở tai và ống tai, rối loạn hệ tim mạch, rối loạn về mạch máu, rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất, rối loạn hệ tiêu hóa, rối loạn về gan mật, rối loạn về da và mô dưới da, rối loạn cơ xương và mô liên kết, rối loạn thận và tiết niệu, rối loạn toàn thân và tình trạng nơi tiêm truyền. Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng của thủ thuật.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4 (như ketoconazol, fluconazol, itraconazol, voriconazol, erythromycin, ritonavir, nelfinavir, saquinavir, telaprevir, boceprevir,…). Dẫn chất CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, St. John’s Wort, phenobarbital). Carbamazepin, metamizol, isoniazid. Lansoprazol, ciclosporin. NSAID, kháng đông đường uống, thuốc đái tháo đường dạng uống. Metoclopramid, cisaprid, cimetidin, magnesium-aluminium-hydroxide. Thuốc ngừa thai gốc steroid. Aminoglycosid, chất ức chế gyrase, vancomycin, cotrimoxazol, ganciclovir/aciclovir. Amphotericin B, ibuprofen. Chất có nhiều kali, thuốc lợi tiểu giữ kali. Vắc-xin sống giảm độc lực. Nước bưởi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.