Mô tả
TS-ONE CAPSULE 20
TS-One có 2 hàm lượng, nếu 20mg gọi là TS-One 20mg (loại hay dùng) và nếu hàm lượng 25mg gọi là TS-One 25mg (ít dùng). Quý khách dùng thuốc theo toa bác sĩ.
Tên hoạt chất : Tegafur 20mg; gimeracil 5,8mg; oteracil kali 19,6mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Xuất xứ thuốc TS-One 20
Nhà sản xuất: Taiho Pharmaceutical Co., Ltd
Nước sản xuất: Nhật Bản
Số đăng ký: VN2-248-14
Hạn dùng: 24 tháng
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên nang (tức là một hôp có 56 viên)
Thuốc TS-One 20 giá bao nhiêu?
Thuốc TS-One 20 hoặc TS-One 25 là thuốc điều trị ung thư của Nhật Bản, thông thường một lộ trình điều trị tốn khoảng 6-9 tháng
Giá thuốc TS-One ở thị trường Việt Nam hiện thấy thấp hơn Singapore. TS-One 20 giá khoảng 7.100.000/ hộp
Một số khách hàng đã khám và mua thuốc ở Singgapore cho hay TS-One ở thị trường Việt Nam có tiếng Việt, ở Singapore là tiếng Anh, tuy nhiên bóc hộp thuốc và so sánh bên trong thì hoàn toàn giống nhau vì cùng một nhà sản xuất. Hướng dẫn và giá bán khác nhau cho mỗi thị trường.
Để bảo vệ mình, Quý khách nên lưu trữ hộp thuốc bao bì sau khi sử dụng, sau một thời gian nếu ổn mới bỏ sọt rác.
Thuốc TS-One 20 xuất hóa đơn theo yêu cầu của khách hàng
Chỉ định dùng của TS-One
TS-ONE được chỉ định ở người lớn để điều trị ung thư dạ dày tiến triển khi được dùng phối hợp với cisplatin.
Liều dùng và cách dùng TS-One
Liều chuẩn khuyến cáo của TS-One theo diện tích bề mắt cơ thể (BSA) khi được dùng phối hợp với cisplatin được liệt kê dưới đây. Liều dùng hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối trong 21 ngày liên tiếp, sau đó là thời gian nghỉ 14 ngày (I chu kỳ điều trị). Chu kỳ điều trị này được lặp lại mỗi 5 tuần.
Diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân phải được tính toán lại và điều chỉnh liều TS-ONE® cho phù hợp nếu cân nặng của bệnh nhân tăng hoặc giảm ≥ 10% so với cân nặng đã sử dụng để tính diện tích bề mặt cơ thể trước đây và sự thay đổi rõ ràng là không liên quan đến ứ dịch.
Bảng tính toán liều chuẩn theo diện tích bề mặt cơ thể (m2): xem tại đây
Cách dùng
Nên nuốt nguyên cả viên nang với nước sau bữa ăn
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm nặng với các thành phần của TS-One
- Bệnh nhân vị giảm tủy xương nặng, rối loạn chức năng gan-thận nặng
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống ung thư nhóm fluoropyrimidin khác bao gồm các liệu pháp điều trị phối hợp với chúng
- Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai
- Phụ nữ cho con bú
- Đã biết bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD)
Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, giảm cảm giác ngon miệng
- Rối loạn hệ thần kinh, loạn vị giác, giảm xúc giác, mất vị giác, cảm giác bỏng rát, chóng mặt, đau đầu, giảm vị giác.
- Nhiễm trùng và Herpes simplex, viêm nhiễm ký sinh trùng, quanh móng, viêm họng viêm mũi.
- Rối loạn về mắt: tăng chảy nước mắt, rối loạn điều tiết, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, đau mắt, viêm giác mạc,…
- Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt, viêm tĩnh mạch, hiện tượng Raynaud, suy mạch máu.
Thận trọng khi dùng thuốc TS-One
Chỉ nên điều trị ung thư bằng TS-ONE” dưới dạng đơn thuốc hoặc phối hợp cho những bệnh nhân mà việc điều trị bằng TS-ONE® đã được cho là phù hợp, dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm về điều trị ung thư vả ờ những tổ chức y khoa có thiết bị cấp cứu đầy đủ. Bệnh nhân được điều trị bằng TS-ONE” nên hết sức thận trọng khi lựa chọn với sự tham khảo hướng dẫn sử dụng với mỗi thuốc dùng đồng thời.
Chỉ nên dùng TS-ONE® sau khi đã được biết về hiệu quả và nguy cơ, và được thông báo về sự chấp thuận của bệnh nhân hoặc người giám hộ của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị
Do độc tính giới hạn liều dùng (DLT) của TS-ONEP là ức chế tủy xương (xem Các phản ứng phụ), khác với
các thuốc nhóm fluorouracil dạng uống thông thường, cần chú ý tới những thay đổi của kết quả xét nghiệm. Các xét nghiệm cần phải được tiền hành thường xuyên.
Hầu hết các phản ứng phụ đều có hồi phục và có thể được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng, gián đoạn liễu và giảm liều.
Tương tác thuốc
– Các fluoropyrimidin khác: capecitabin, 5-FU, tegafur, hoặc flucytosine có thể dẫn đến độc tính cộng thêm
– Sorivudin và brivudin, thuốc ức chế CYP2A6, Folinat/acid folic
– Methotrexat, Clozapin, Cimetidin,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.