Mô tả
Zavicefta 2 g/0,5 g của hãng Pfizer là bột cô đặc pha dung dịch truyền chỉ định dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Zavicefta 2g/0.5g Pfizer là thuốc gì?
Zavicefta là thuốc bột cô đặc pha dung dịch truyền của hãng Pfizer
Thành phần mỗi lọ chứa:
- Ceftazidime pentahydrate tương đương 2g ceftazidime
- Avibactam natri tương đương 0.5g avibactam
Sau khi hoàn nguyên, 1ml dung dịch có 167,3mg ceftazidime và 41,8mg avibactam
Chỉ định dùng của Zavicefta
– Zavicefta được chỉ định ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, bao gồm viêm bể thận
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, bao gồm viêm phổi liên quan đến thở máy.
– Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm khuẩn huyết xảy ra có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào được liệt kê ở trên.
– Zavicefta cũng được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm hiếu khí ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên với các lựa chọn điều trị hạn chế.
Liều dùng của Zavicefta
Loại nhiễm trùng | Liều dùng | Tần suất |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 2g/0,5g | 8h một lần |
Nhiễm trùng tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận-bể thận | 2g/0,5g | 8h một lần |
Viêm phổi mắc phải tịa bệnh viện, bao gồm viêm phổi liên qua đến thở máy | 2g/0,5g | 8h một lần |
Nhiễm trùng do vi khuẩn Giam (-) hiếu khí ở bệnh nhân trưởng thành có ít lựa chọn điều trị | 2g/0,5g | 8h một lần |
- Ở bệnh nhân suy thận có CrCl ≤ 50 mL/phút cần điều chỉnh liều phù hợp.
- Người cao tuổi: không cần chỉnh liều
- Người suy gan: không cần chỉnh liều
- Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em < 18 tuổi chưa được thiết lập
Cách dùng thuốc Zavicefta: truyền tĩnh mạch trong 120 phút với thể tích truyền là 100mL
Chống chỉ định dùng của Zavicefta
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc
Quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin
Quá mẫn nặng (vd: phản ứng phản vệ, phản ứng nặng trên da) với bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm β-lactam (ví dụ: penicillin, monobactam hoặc carbapenem).
Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp: Dương tính với nghiệm pháp Coombs trực tiếp
- Thường gặp: nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng/giảm tiểu cầu, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan mật, nổi mề đay, ngứa, huyết khối tại nơi truyền thuốc, viêm tĩnh mạch tại nơi truyền thuốc, sốt.
- Ít gặp: viêm đại tràng giả mạc, giảm bạch cầu trung tính, tăng/giảm bạch cầu, dị cảm, rối loạn vị giác, suy thận…
Quá liều và cách xử lý
Dùng quá liều ceftazidime/avibactam có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê, do thành phần ceftazidime
Có thể giảm nồng độ ceftazidime trong huyết thanh bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Trong 4 giờ thẩm tách máu, 55% liều avibactam được loại bỏ
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Zavicefta với probenecid
Điều trị đồng thời với liều cao cephalosporin và các sản phẩm thuốc gây độc cho thận như aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemide) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận
Tránh phối hợp với cloramphenicol
Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
- Thai kỳ: Ceftazidime/avibactam chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú: Ceftazidime được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng điều trị bằng ceftazidime/avibactam có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.
Xuất xứ thuốc Zavicefta
Trộn bột trung gian bởi: Glaxo Operations (UK) Ltd, Vương Quốc Anh
Xuất xứ: ACS Dobfar S.P.A, Via Alessandro Fleming, Ý
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.