Mô tả
Bút tiêm Victoza 6mg/ml điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn. Phối hợp với (i) Metformin hoặc sulphonylurea ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea; (ii) Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.
Bút tiêm tiểu đường VICTOZA 6MG/ML H/1 3ML
Quý khách lưu ý: VICTOZA của NOVO NORDISK dành cho thị trường Việt Nam chỉ có 1 bút. Cũng thuốc này các thị trường khác có thể có 2 bút. Do vậy nếu Quý khách mua thuốc 2 bút là hàng xách tay, thường không được bảo quản lạnh 100% từ nơi sản xuất đến người dùng. Điều này ảnh hưởng xấu đến chất lượng của thuốc.
Đóng gói: Hộp 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml
Thành phần của Victoza
Liraglutide (chất tương tự peptide-1 giống glucagon người (GLP-1) sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).
Liraglutide có tác dụng giảm cân, do vậy thuốc ưu tiên được lựa chọn cho bệnh nhân ĐTĐ type 2 kèm thừa cân, béo phì.
Ngoài ra, với tác dụng có lợi trên bệnh động mạch sơ vữa. Đây là nhóm được khuyến cáo hàng đầu khi bệnh nhân tiểu đường có nguy cơ cao bệnh động mạch xơ vữa.
Thuốc thay thế cùng hoạt chất
Đọc thêm: thông tin về hoạt chất Liraglutide tại đây.
Chỉ định
Đái tháo đường týp 2 ở người lớn
– Phối hợp với (i) Metformin hoặc sulphonylurea ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea;
– (ii) Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.
Liều dùng của Victoza 6Mg/mL
Khởi đầu 0.6 mg/ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng đến 1.2 mg. Dựa trên đáp ứng, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng đến (& tối đa) 1.8 mg để cải thiện thêm kiểm soát đường huyết.
Không khuyến cáo dùng > 1,8mg/ngày. Khi bổ sung Victoza vào sulphonylurea hoặc insulin, cần xem xét giảm liều sulphonylurea hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Điều trị phối hợp với sulphonylurea chỉ được áp dụng trên người lớn.
Cách dùng bút tiêm Victoza 6Mg/mL
Tiêm SC (bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay), 1 lần/ngày bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc bữa ăn. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm không cần chỉnh liều. Tốt nhất tiêm gần như vào cùng thời điểm (khi chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày). Không tiêm IV/IM.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân suy tim sung huyết; đái tháo đường týp 1, nhiễm toan ceton do đái tháo đường (không nên dùng); suy gan, suy thận nặng, viêm ruột và liệt dạ dày do đái tháo đường, trẻ em < 18t, phụ nữ có thai/cho con bú (không khuyên dùng). Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp: ngừng dùng. Khi lái xe, vận hành máy móc (thận trọng tránh bị hạ đường huyết).
Phản ứng có hại
Khi sử dụng Victoza, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
Hạ đường huyết, chán ăn, giảm sự ngon miệng; nhức đầu
Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau vùng bụng trên, táo bón, viêm dạ dày, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, ợ hơi
NK đường hô hấp trên: viêm mũi họng, viêm phế quản
Phản ứng tại chỗ tiêm, nổi ban.
Khi gặp những tác dụng phụ hoặc bất thường trong cơ thể, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) thường xuyên hơn khi dùng đồng thời warfarin hoặc dẫn xuất coumarin khác.
Lưu ý khi mua Victoza 6mg/ml
Vì thuốc bảo quản lạnh trong thùng xốp có đá khô, nên khi giao tỉnh phát sinh phí bảo quản.
Thuốc Tiện Lợi cảm ơn quý khách đã ủng hộ.
Sau đây là hướng dẫn sử dụng của chính hãng:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.